Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant – CW) là một loại chứng khoán có quyền, được phát hành kèm tài sản bảo đảm bởi công ty chứng khoán và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán. Dù mang nhiều đặc điểm tương tự sản phẩm phái sinh, theo quy định hiện hành tại Việt Nam, CW không được phân loại là chứng khoán phái sinh. Sự ra đời của CW góp phần đa dạng hóa sản phẩm đầu tư, nâng cao tính linh hoạt và hấp dẫn của thị trường. Việc hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan là điều kiện cần thiết để nhà đầu tư tham gia hiệu quả và tuân thủ đúng pháp luật. Hãy cùng Vietcap tìm hiểu nội dung này qua bài viết sau đây.

 

Mục lục:

1. Khái niệm Chứng quyền và Chứng quyền có bảo đảm

2. Một số khái niệm quan trọng

3. Quy định về Chứng quyền có bảo đảm

4. Ví dụ minh họa

     4.1. Tên chứng quyền

     4.2. Biên độ dao động giá chứng quyền

     4.3. Lãi/Lỗ khi đầu tư chứng quyền

              4.3.1. Nhà đầu tư bán chứng quyền trước khi đáo hạn

              4.3.2. Nhà đầu tư nắm giữ chứng quyền đến ngày đáo hạn

 

1. Khái niệm Chứng quyền và Chứng quyền có bảo đảm

Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong khoảng thời gian xác định.

Chứng quyền có bảo đảm là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.

Tại Việt Nam, khi nhắc đến “chứng quyền” thì thực tế đang nói đến “chứng quyền có bảo đảm (CW)” vì đây là loại duy nhất đang được niêm yết và giao dịch chính thức. Bài viết này cũng sẽ đề cập đến “chứng quyền có bảo đảm (CW)” khi nhắc đến “chứng quyền”.

 

2. Một số khái niệm quan trọng

Chứng khoán cơ sở là chứng khoán được sử dụng làm tài sản cơ sở của chứng quyền.

Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở là tổ chức phát hành chứng khoán làm tài sản cơ sở của chứng quyền.

Tổ chức phát hành chứng quyền là công ty chứng khoán phát hành chứng quyền.

Người sở hữu chứng quyền là nhà đầu tư sở hữu chứng quyền, đồng thời là chủ nợ có bảo đảm một phần của tổ chức phát hành và không phải là tổ chức phát hành chứng quyền.

Chứng quyền mua là loại chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số lượng chứng khoán cơ sở theo mức giá thực hiện hoặc nhận khoản tiền chênh lệch khi giá (chỉ số) của chứng khoán cơ sở cao hơn giá thực hiện (chỉ số thực hiện) tại thời điểm thực hiện.

Chứng quyền bán là loại chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền được quyền bán một số lượng chứng khoán cơ sở theo mức giá thực hiện hoặc nhận khoản tiền chênh lệch khi giá (chỉ số) của chứng khoán cơ sở thấp hơn giá thực hiện (chỉ số thực hiện) tại thời điểm thực hiện.

Giá thực hiện là mức giá mà người sở hữu chứng quyền có quyền mua (đối với chứng quyền mua) hoặc bán (đối với chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở (cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ ETF) cho tổ chức phát hành, hoặc được tổ chức phát hành dùng để xác định khoản thanh toán cho người sở hữu chứng quyền.

Tỷ lệ chuyển đổi cho biết số lượng chứng quyền cần có để quy đổi thành một đơn vị chứng khoán cơ sở.

Ngày giao dịch cuối cùng là ngày giao dịch trước hai (02) ngày so với ngày đáo hạn của chứng quyền có bảo đảm.

Ngày đáo hạn là ngày cuối cùng mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện chứng quyền.

 

3. Quy định Chứng quyền có bảo đảm

Niêm yết

Niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán (HOSE)

Cách đặt tên

   Chứng quyền có tài sản cơ sở là cổ phiếu bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:

Ký hiệu viết tắt của loại chứng quyền

Tài sản cơ sở

Năm đăng ký

Thông tin của đợt đăng ký

1 ký tự

3 ký tự

2 ký tự

2 ký tự

      * Trong đó:

   - 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call Warrant (Chứng quyền mua) hoặc P đối với Put Warrant (Chứng quyền bán)

   - 3 ký tự tiếp theo: Thông tin mã cổ phiếu

   - 2 ký tự tiếp theo: Năm đăng ký

   - 2 ký tự cuối: Thứ tự của đợt đăng ký chứng quyền theo mã cổ phiếu trong năm của tất cả các tổ chức phát hành chứng quyền

Đơn vị giao dịch

 

Giao dịch

Lô chẵn

Lô lẻ

Khớp lệnh

100

(Tối đa 500,000)

1

(Tối đa 99)

Thỏa thuận

1

(Tối thiểu 20,000)

1

(Tối đa 99)


Đơn vị yết giá

10 VNĐ

Giao dịch ký quỹ

Phương thức thực hiện

   1. Chuyển giao chứng khoán cơ sở

   2. Thanh toán tiền

   * Trên thực tế, chứng quyền tại Việt Nam hiện nay đều áp dụng hình thức thanh toán bằng tiền

Biên độ dao động

Giá trần = Giá tham chiếu chứng quyền + (Giá trần của cổ phiếu cơ sở - Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi

Giá sàn = Giá tham chiếu chứng quyền - (Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở - Giá sàn của cố phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi

Trạng thái

   - Lãi (ITM - In The Money): Giá hiện tại > Giá thực hiện (Được nhận phần lãi chênh lệch khi đáo hạn)

   - Hòa vốn (ATM - At The Money): Giá hiện tại = Giá thực hiện

   - Lỗ (OTM - Out Of The Money): Giá hiện tại < Giá thực hiện

   * Lưu ý: Đây không phải trạng thái lãi/lỗ của NĐT

Số tiền nhận được khi đáo hạn

(Giá thanh toán - Giá thực hiện) x (Số lượng chứng quyền/Tỷ lệ chuyển đổi)

Lãi/Lỗ thực tế khi đáo hạn

(Giá thanh toán - Giá thực hiện) x (Số lượng chứng quyền/Tỷ lệ chuyển đổi) - (Số lượng chứng quyền x Giá mua chứng quyền)

 

4. Ví dụ minh họa

     4.1. Tên chứng quyền

Giả sử ta có mã chứng quyền: CHPG2530

Thành phần

Ý nghĩa

C

   Chứng quyền mua (Call Warrant)

HPG

   Cổ phiếu cơ sở: CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HPG)

25

   Năm đăng ký phát hành: 2025

30

   Đợt phát hành thứ 30 trong năm 2025 đối với cổ phiếu HPG, tính trên toàn thị trường (không phân biệt tổ chức phát hành)

Cách đọc mã chứng quyền CHPG2530: Chứng quyền mua cổ phiếu HPG phát hành đợt 30 của năm phát hành 2025.

     4.2. Biên độ dao động giá chứng quyền

Giả sử chứng quyền có các thông tin sau:

Thông tin

Nội dung

Tên chứng quyền

CHPG2530

Giá tham chiếu của chứng quyền

1,000 VNĐ

Tỷ lệ chuyển đổi

4:1

Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở

33,000 VNĐ

Giá trần của cổ phiếu cơ sở (+7%)

35,300 VNĐ

Giá sàn của cổ phiếu cơ sở (-7%)

30,700 VNĐ

Ta tính Biên độ dao động giá của chứng quyền trong ngày giao dịch như sau:

Thông tin

Giá trị

Giá trần chứng quyền

   1,000 + (35,300 – 33,000) × (1 / 4) = 1,575 VNĐ

Giá sàn chứng quyền

   1,000 – (33,000 – 30,700) × (1 / 4) = 425 VNĐ

Biên độ dao động trần/sàn

   1,575 / 1,000 - 1 = +57.5%

   425 / 1,000 - 1 = -57.5%

     4.3. Lãi/Lỗ khi đầu tư chứng quyền

Giả sử một nhà đầu tư mua chứng quyền vào ngày phát hành với các thông tin như sau:

Thông tin

Nội dung

Mã chứng quyền

CHPG2530

Cổ phiếu cơ sở

HPG (CTCP Tập đoàn Hòa Phát)

Tỷ lệ chuyển đổi

4:1

Giá phát hành

1,000 VNĐ

Giá thực hiện

30,000 VNĐ

Số lượng chứng quyền đã mua

5,000

Giá trị chứng quyền đã mua

1,000 x 5,000 = 5,000,000 VNĐ

             4.3.1. Nhà đầu tư bán chứng quyền trước ngày đáo hạn

Tại ngày bán chứng quyền, giả sử giá thanh toán và giá chứng quyền có 3 trường hợp như sau:

Trường hợp

Giá thanh toán

Trạng thái chứng quyền

Giá chứng quyền

Lãi/Lỗ

% Lãi/Lỗ

1

35,000 VNĐ

Lãi (ITM)

(Giá hiện tại > Giá thực hiện)

1,700

+3,500,000 VNĐ

= (1,700 - 1,000) x 5,000

+70%

2

30,000 VNĐ

Hòa vốn (ATM)

(Giá hiện tại = Giá thực hiện)

1,300

+1,500,000 VNĐ

= (1,300 - 1,000) x 5,000

+30%

3

27,000 VNĐ

Lỗ (OTM)

(Giá hiện tại < Giá thực hiện)

800

-1,000,000 VNĐ

= (800 - 1,000) x 5,000

-20%

             4.3.2. Nhà đu tư nắm giữ chứng quyền đến ngày đáo hạn

Tại ngày đáo hạn, giả sử giá thanh toán có 3 trường hợp như sau:

Trường hợp

Giá thanh toán

Trạng thái chứng quyền

Số tiền nhận

Lãi/Lỗ

% Lãi/Lỗ

1

35,000 VNĐ

Lãi (ITM)

(Giá hiện tại > Giá thực hiện)

+6,250,000 VNĐ

= (35,000 - 30,000) x 5,000/4

+1,250,000 VNĐ

= 6,250,000 - 5,000,000

+25%

2

30,000 VNĐ

Hòa vốn (ATM)

(Giá hiện tại = Giá thực hiện)

0 VNĐ

-5,000,000 VNĐ

(Giá trị chứng quyền NĐT đã mua)

-100%

3

27,000 VNĐ

Lỗ (OTM)

(Giá hiện tại < Giá thực hiện)

-100%

 

Kết luận

Chứng quyền có bảo đảm là công cụ đầu tư tiềm năng nhưng cũng đòi hỏi nhà đầu tư phải am hiểu về cơ chế vận hành và các nghĩa vụ pháp lý liên quan. Việc tuân thủ nghiêm túc các quy định hiện hành không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư mà còn góp phần xây dựng một thị trường chứng khoán minh bạch, ổn định và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Trong dài hạn, sự vận hành hiệu quả của sản phẩm này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng thị trường và thu hút dòng vốn đầu tư chuyên nghiệp.

 

Vietcap là một trong những công ty dịch vụ tài chính hàng đầu Việt Nam, giúp khách hàng đầu tư và phát triển thịnh vượng. 

Chúng tôi chuyên tư vấn, cung cấp các giải pháp tài chính cho khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Những đặc quyền vô cùng hấp dẫn và thú vị chỉ dành riêng cho khách hàng khách cá nhân khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Vietcap:

- Miễn phí tư vấn từ các tư vấn viên chuyên nghiệp và tận tâm

- Miễn phí trải nghiệm trên những nền tảng ổn định của Vietcap

- Nhận các báo cáo phân tích chuyên sâu theo danh mục đầu tư

MỞ TÀI KHOẢN NGAY hôm nay và bắt đầu hành trình đầu tư của bạn.


Powered by Froala Editor