Trong hoạt động đầu tư phái sinh, chi phí giao dịch là yếu tố tác động trực tiếp đến hiệu quả ròng của nhà đầu tư. Tại Việt Nam, mức giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phái sinh có những phần do Nhà nước định giá và công bố, phần còn lại do ngân hàng thanh toán và công ty chứng khoán quy định. Việc nắm rõ cấu phần phí, căn cứ pháp lý và cách tính sẽ giúp nhà đầu tư tối ưu chi phí, từ đó cải thiện tỷ suất lợi nhuận sau phí. Hãy cùng Vietcap tìm hiểu về nội dung này trong bài viết sau đây.
Mục lục:
1. Cơ quan quyết định Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC
2. Giá dịch vụ áp dụng tại Thị trường Chứng khoán phái sinh
2.1. Bảng giá dịch vụ
2.2. Cách tính một số giá dịch vụ
2.2.1. Phí bù trừ chứng khoán phái sinh
2.2.2. Phí quản lý tài sản ký quỹ
3. Ví dụ minh họa
3.1. Phí giao dịch chứng khoán phái sinh & Phí bù trừ chứng khoán phái sinh
3.2. Phí quản lý tài sản ký quỹ
3.3. Phí nộp rút ký quỹ phái sinh
1. Cơ quan quyết định Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC
Tại Việt Nam, Bộ Tài chính quyết định giá các dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán do Nhà nước định giá theo quy định áp dụng tại SGDCK và VSDC.
SGDCK và VSDC phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.
SGDCK và VSDC có trách nhiệm thường xuyên rà soát các dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán do Nhà nước định giá theo quy định áp dụng tại SGDCK và VSDC; rà soát các mức giá dịch vụ chứng khoán do Nhà nước định giá; trường hợp cần định giá, điều chỉnh giá thì báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thẩm định, trình Bộ tài chính xem xét quyết định theo quy định tại Luật Giá và các văn bản hướng dẫn Luật Giá.
2. Giá dịch vụ áp dụng tại Thị trường Chứng khoán phái sinh
STT | Tên giá dịch vụ | Mức giá | Đơn vị nhận |
1 | Phí giao dịch | - HĐTL chỉ số: 2,700 đồng/hợp đồng - HĐTL trái phiếu Chính phủ: 4,500 đồng/hợp đồng | HOSE, HNX |
2 | Phí bù trừ | 2,550 đồng/hợp đồng thế vị | VSDC |
3 | Phí quản lý tài sản | 0.0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/tài khoản/tháng - Tối đa: 1,600,000 đồng/tài khoản/tháng - Tối thiểu: 100,000 đồng/tài khoản/tháng | VSDC |
4 | Phí nộp rút | 11,000 VND/giao dịch | Viettinbank |
5 | Phí giao dịch | Tùy thuộc vào chính sách của từng CTCK | CTCK |
2.2. Phí bù trừ chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ = Mức giá * ∑Vi
* Trong đó:
- Mức giá theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính (2,550 đồng/hợp đồng thế vị).
- Vi: Số hợp đồng được thế vị của ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số lượng hợp đồng được thế vị trên tất cả các tài khoản của nhà đầu tư, thành viên bù trừ (i = 1 → n là các ngày trong tháng có phát sinh giao dịch).
2.3. Phí quản lý tài sản ký quỹ
Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ thành viên bù trừ phải nộp trong tháng:
P = P1 + P2
* Trong đó:
- P: Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ.
- P1: Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng tiền.
- P2: Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán.
a) Quản lý tài sản ký quỹ bằng tiền
P1 = ∑Pi
Pi = Mức giá * Số dư tiền ký quỹ ngày i
* Trong đó:
- Pi: Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ ngày i (i = 1 → n là các ngày trong tháng có số dư tiền ký quỹ).
- Mức giá theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán
P2 = ∑Pi
Pi = Mức giá * ∑ (Vj x k)
* Trong đó:
- Pi: Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán ngày i (i = 1 → n là các ngày trong tháng có số dư chứng khoán ký quỹ).
- k: Mệnh giá của mã chứng khoán có phát sinh số dư ngày i.
- Vj: Tổng số dư chứng khoán ký quỹ mã j trên tài khoản chứng khoán ký quỹ tại VSDC ngày i (j = 1 → m là các mã chứng khoán có phát sinh số dư ngày i).
- Mức giá theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Ví dụ minh họa
3.1. Phí giao dịch chứng khoán phái sinh & Phí bù trừ chứng khoán phái sinh
Ví dụ 1: VN30 - Mở & đóng 1 HĐ trong ngày
- Phí Sở = 2,700 * 2 lượt = 5,400 đồng
- Phí bù trừ VSDC (ΣVi = 2) = 2,550 × 2 = 5,100 đồng
- Tổng phí giao dịch = 10,500 đồng
Ví dụ 2: VN30 - Mở & đóng 10 HĐ trong ngày
- Phí Sở = 2,700 × 20 lượt = 54,000 đồng
- Phí bù trừ VSDC (ΣVi = 20) = 2,550 × 20 = 51,000 đồng
- Tổng phí giao dịch = 105,000 đồng
Ví dụ 3: VN30 - Mở 6 HĐ, đóng 4 HĐ trong ngày, đóng 2 HĐ ngày T1
- Phí Sở (T0) = 2,700 × (6 + 4) = 27,000 đồng
- Phí Sở (T1) = 2,700 × 2 = 5,400 đồng
- Phí bù trừ VSDC (T0, ΣVi = 10) = 2,550 × (6 + 4) = 25,500 đồng
- Phí bù trừ VSDC (T1, ΣVi = 2) = 2,550 × 2 = 5,100 đồng
- Tổng phí giao dịch = 27,000 + 5,400 + 25,500 + 5,100 = 63,000 đồng
3.2. Phí quản lý tài sản ký quỹ
Ví dụ 1: Giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ tháng là 300,000,000 đồng (Ba trăm triệu đồng)
- Phí quản lý tài sản ký quỹ = 300,000,000 × 0.0024% = 7,200 đồng (< mức tối thiểu)
- Phí phải trả = 100,000 đồng/tháng
Ví dụ 2: Giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ tháng là 5,000,000,000 đồng (Năm tỷ đồng)
- Phí quản lý tài sản ký quỹ = 5,000,000,000 × 0.0024% = 120,000 đồng
- Phí phải trả = 120,000 đồng/tháng
Ví dụ 3: Giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ tháng là 80,000,000,000 đồng (Tám mươi tỷ đồng)
- Phí quản lý tài sản ký quỹ = 80,000,000,000 × 0.0024% = 1,920,000 đồng (> mức tối đa)
- Phí phải trả = 1,600,000 đồng/tháng (mức tối đa)
3.3. Phí nộp rút ký quỹ phái sinh
Giả sử trong 3 ngày giao dịch NĐT thực hiện nộp rút kỹ quỹ như sau:
- Thứ Hai: Nộp 1 lần, Rút 0 lần → 1 lần
- Thứ Ba: Không nộp/rút → 0 lần
- Thứ Tư: Nộp 1 lần, Rút 1 lần → 2 lần
=> Tổng số lần nộp rút ký quỹ trong 3 ngày = 1 + 0 + 2 = 3 lần
=> Phí nộp rút ký quỹ trong 3 ngày = 11,000 × 3 = 33,000 đồng
Kết luận
Phí giao dịch phái sinh là biến số có thể quản trị được và cần được tích hợp vào hệ thống ra quyết định như một “rào chắn” cho hiệu quả ròng. Thay vì chỉ nhìn từng khoản riêng lẻ, nhà đầu tư nên chuẩn hóa tổng chi phí cho mỗi vòng lệnh, theo dõi tỷ trọng phí và đặt ngưỡng chi phí tối đa cho mỗi chiến lược. Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ (các công ty chứng khoán) có chi phí giao dịch thấp cũng mang lại lợi ích lớn về chi phí cho nhà đầu tư. Cuối cùng, duy trì kỷ luật ước tính trước chi phí, kiểm định định kỳ và sẵn sàng điều chỉnh phương pháp giao dịch sẽ giúp lợi nhuận sau phí bền vững hơn.
Vietcap là một trong những công ty dịch vụ tài chính hàng đầu Việt Nam, giúp khách hàng đầu tư và phát triển thịnh vượng.
Chúng tôi chuyên tư vấn, cung cấp các giải pháp tài chính cho khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Những đặc quyền vô cùng hấp dẫn và thú vị chỉ dành riêng cho khách hàng cá nhân khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Vietcap:
- Miễn phí tư vấn từ các tư vấn viên chuyên nghiệp và tận tâm
- Miễn phí trải nghiệm trên những nền tảng ổn định của Vietcap
- Nhận các báo cáo phân tích chuyên sâu theo danh mục đầu tư
MỞ TÀI KHOẢN NGAY hôm nay và bắt đầu hành trình đầu tư của bạn.
Powered by Froala Editor