toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

VNM – LNST sau lợi ích CĐTS giảm do doanh thu và biên lợi nhuận của mảng sửa nội địa yếu – Báo cáo KQKD

Phân tích doanh nghiệp

29/04/2025

  • Quý 1/2025: Doanh thu thuần giảm 2% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS giảm 29% YoY đạt 1,6 nghìn tỷ đồng. LNST sau lợi ích CĐTS quý 1/2025 của VNM hoàn thành 17% dự báo năm 2025 của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Doanh thu nội địa: Trong quý 1/2025, doanh thu nội địa từ công ty mẹ VNM giảm 14% YoY, ban lãnh đạo cho rằng do gián đoạn ngắn hạn từ việc tái cơ cấu kênh phân phối và bán hàng sau khi đổi mới toàn bộ bao bì sản phẩm trong năm 2024. VNM kỳ vọng từ đầu tháng 4, doanh thu nội địa sẽ tăng 2 chữ số YoY. Chúng tôi đang chờ thêm thông tin cập nhật từ ban lãnh đạo. Ngoài ra, doanh thu của MCM giảm 5% YoY. Chúng tôi tin rằng những con số này cho thấy nhu cầu đối với sản phẩm từ sữa yếu hơn dự kiến trong quý 1/2025.
  • Thị trường nước ngoài: Doanh thu hợp nhất từ các công ty con ở nước ngoài — bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk (Campuchia) — giảm 1% YoY trong quý 1. Ngược lại, doanh thu xuất khẩu tăng mạnh 25% YoY, chủ yếu nhờ nhu cầu tại thị trường Trung Đông. Tổng doanh thu từ thị trường nước ngoài tăng 12% YoY trong quý 1.
  • Khả năng sinh lời: Trong quý 1, biên lợi nhuận gộp giảm 160 điểm cơ bản YoY đạt 40%, chủ yếu do doanh thu nội địa của VNM giảm. Biên lợi nhuận gộp của mảng nước ngoài tăng mạnh 2,3 điểm phần trăm YoY, trong khi biên lợi nhuận gộp của mảng nội địa giảm 2,7 điểm phần trăm YoY, thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Chi phí SG&A tăng 3% YoY, đến từ nỗ lực tiếp thị liên tục của VNM để nâng cao nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm và bao bì mới.

KQKD quý 1/2025 của VNM

Tỷ đồng

Q1 2024

Q1 2025

YoY

Dự báo 2025

Q1 2025/Dự báo 2025

Doanh thu thuần

14.112

12.935

-8%

63.823

20%

  • Sữa nội địa

11.497

10.011

-13%

52.414

19%

  • Thị trường nước ngoài

2.616

2.924

12%

11.409

26%

Xuất khẩu

1.297

1.620

25%

5.664

29%

Driftwood & Angkor Milk

1.319

1.303

-1%

5.745

23%

 

 

 

 

 

 

Lợi nhuận gộp

5.912

5.210

-12%

26.308

20%

  • Sữa nội địa

4.848

3.954

-18%

21.745

18%

  • Thị trường nước ngoài

1.063

1.256

18%

4.563

28%

Xuất khẩu

764

958

25%

3.268

29%

Driftwood & Angkor Milk

299

298

0%

1.295

23%

 

 

 

 

 

 

Chi phí SG&A

-3.491

-3.601

3%

-15.852

23%

LN từ HĐKD

2.420

1.610

-33%

10.457

15%

Thu nhập tài chính thuần

285

325

14%

1.203

27%

LNST sau lợi ích CĐTS 

2.195

1.568

-29%

9.347

17%

Biên LN gộp

41,9%

40,3%

 

41,2%

 

  • Sữa nội địa

42,2%

39,5%

 

41,5%

 

  • Thị trường nước ngoài

40,6%

43,0%

 

40,0%

 

Xuất khẩu

58,9%

59,1%

 

57,7%

 

Driftwood & Angkor Milk

22,7%

22,9%

 

22,5%

 

Chi phí SG&A/doanh thu thuần

24,7%

27,8%

 

24,8%

 

Biên LN từ HĐKD

17,2%

12,4%

 

16,4%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS

15,6%

12,1%

 

14,6%

 

Nguồn: VNM, Vietcap

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/vnm-npat-mi-drops-yoy-due-to-weak-domestic-sales-margin-earnings-flash