Tại cấp độ công ty: Doanh thu và LNST quý 3/2025 tăng lần lượt 1% và 2% QoQ. Đáng chú ý, quý 3/2024 là mức cơ sở thấp của tiêu thụ sữa trong nước do bão Yagi, nên việc so sánh YoY không đủ ý nghĩa.
Trong 9T 2025, doanh thu (+1% YoY) và LNST (-10% YoY) chủ yếu bị ảnh hưởng bởi gián đoạn kênh phân phối trong quý 1/2025. Hai chỉ số trên hoàn thành lần lượt 73% và 70% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi ghi nhận khả năng điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Doanh thu trong nước: Doanh số quý 3/2025 giảm nhẹ 1% QoQ. Hệ thống cửa hàng Vinamilk tiếp tục ghi nhận lưu lượng khách đạt kỷ lục. VNM đã ra mắt 90 sản phẩm đổi mới trong 9T 2025, sau 120 lần ra mắt và tái cơ cấu sản phẩm trong 2024. Trong quý 3/2025, công ty thay đổi toàn bộ bao bì dòng sữa bột người lớn, đồng thời ra mắt các dòng sữa đậu nành mè đen và sữa yến mạch. Nhiều chiến dịch marketing đã được được triển khai với KPI rất khả quan.
Chúng tôi đánh giá cao tốc độ đẩy mạnh trong cao cấp hóa danh mục của VNM, nhắm tới người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe, nhu cầu sữa thực vật, sữa bột cho người cao tuổi, cùng các hương vị sáng tạo cho sữa chua và sữa nước.
Thị trường nước ngoài: Doanh số quý 3/2025 tăng 33% YoY trên mức cơ sở cao, nhờ mức tăng trong mảng xuất khẩu( +47% YoY) và các công ty con (+17% YoY). Campuchia dẫn dắt đà tăng trưởng; mà VNM cho rằng được hỗ trợ bởi đề án của Bộ Công Thương thúc đẩy thương mại biên mậu và xuất khẩu sang Campuchia từ tháng 7/2025, hướng tới nâng kim ngạch song phương từ 10,1 tỷ USD (năm 2024) lên 20 tỷ USD vào năm 2030. Thị trường Trung Đông cũng tăng trưởng trong quý 3/2025, các thị trường khác duy trì ổn định.
Lợi nhuận: Tổng biên lợi nhuận gộp quý 3/2025 duy trì vững chắc QoQ ở mức 41,8%, dù biên lợi nhuận gộp xuất khẩu giảm, nhờ giá nguyên liệu đầu vào thuận lợi. Tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu giảm 120 điểm cơ bản QoQ xuống mức 24,9% khi các sáng kiến chuyển đổi số trước đây bắt đầu mang lại hiệu quả.
KQKD quý 3/2025 và 9T 2025 của VNM
Tỷ đồng | Q3 | Q2 | Q3 | Q3 | Q3 | 9T | 9T | 9T | Dự báo | KQKD 9T/ |
Doanh thu thuần | 15.537 | 16.745 | 16.953 | 9% | 1% | 46.306 | 46.612 | 1% | 63.823 | 73% |
Sữa nội địa | 12.928 | 13.630 | 13.494 | 4% | -1% | 37.957 | 37.118 | -2% | 52.414 | 71% |
Thị trường nước ngoài | 2.610 | 3.115 | 3.459 | 33% | 11% | 8.348 | 9.493 | 14% | 11.409 | 83% |
Xuất khẩu | 1.375 | 1.892 | 2.019 | 47% | 7% | 4.411 | 5.526 | 25% | 5.664 | 98% |
Driftwood & Angkor Milk | 1.234 | 1.222 | 1.440 | 17% | 18% | 3.937 | 3.967 | 1% | 5.745 | 69% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 6.401 | 7.022 | 7.087 | 11% | 1% | 19.380 | 19.319 | 0% | 26.308 | 73% |
Sữa nội địa | 5.299 | 5.669 | 5.662 | 7% | 0% | 15.804 | 15.284 | -3% | 21.745 | 70% |
Thị trường nước ngoài | 1.102 | 1.353 | 1.425 | 29% | 5% | 3.576 | 4.035 | 13% | 4.563 | 88% |
Xuất khẩu | 822 | 1.081 | 1.092 | 33% | 1% | 2.674 | 3.131 | 17% | 3.268 | 96% |
Driftwood & Angkor Milk | 281 | 272 | 333 | 19% | 22% | 903 | 904 | 0% | 1.295 | 70% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -3.758 | -4.174 | -4.040 | 7% | -3% | -11.280 | -11.814 | 5% | -15.852 | 75% |
LN từ HĐKD | 2.643 | 2.848 | 3.047 | 15% | 7% | 8.101 | 7.505 | -7% | 10.457 | 72% |
Thu nhập tài chính thuần | 333 | 166 | 305 | -8% | 84% | 903 | 895 | -1% | 1.203 | 74% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.404 | 2.475 | 2.527 | 5% | 2% | 7.269 | 6.570 | -10% | 9.347 | 70% |
Biên LN gộp | 41,2% | 41,9% | 41,8% |
|
| 41,9% | 41,4% |
| 41,2% |
|
Sữa nội địa | 41,0% | 41,6% | 42,0% |
|
| 41,6% | 41,2% |
| 41,5% |
|
Thị trường nước ngoài | 42,2% | 43,4% | 41,2% |
|
| 42,8% | 42,5% |
| 40,0% |
|
Xuất khẩu | 59,8% | 57,1% | 54,1% |
|
| 60,6% | 56,7% |
| 57,7% |
|
Driftwood & Angkor Milk | 22,7% | 22,3% | 23,1% |
|
| 22,9% | 22,8% |
| 22,5% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu thuần | 24,2% | 24,9% | 23,8% |
|
| 24,4% | 25,3% |
| 24,8% |
|
Biên LN từ HĐKD | 17,0% | 17,0% | 18,0% |
|
| 17,5% | 16,1% |
| 16,4% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 15,5% | 14,8% | 14,9% |
|
| 15,7% | 14,1% |
| 14,6% |
|
Nguồn: VNM, Vietcap
Powered by Froala Editor