toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

VNM - Doanh số trong nước phục hồi trong 2 quý liên tiếp, biên lợi nhuận bắt đầu cải thiện - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

31/10/2025

Tại cấp độ công ty: Doanh thu và LNST quý 3/2025 tăng lần lượt 1% và 2% QoQ. Đáng chú ý, quý 3/2024 là mức cơ sở thấp của tiêu thụ sữa trong nước do bão Yagi, nên việc so sánh YoY không đủ ý nghĩa.

Trong 9T 2025, doanh thu (+1% YoY) và LNST (-10% YoY) chủ yếu bị ảnh hưởng bởi gián đoạn kênh phân phối trong quý 1/2025. Hai chỉ số trên hoàn thành lần lượt 73% và 70% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi ghi nhận khả năng điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

Doanh thu trong nước:  Doanh số quý 3/2025 giảm nhẹ 1% QoQ. Hệ thống cửa hàng Vinamilk tiếp tục ghi nhận lưu lượng khách đạt kỷ lục. VNM đã ra mắt 90 sản phẩm đổi mới trong 9T 2025, sau 120 lần ra mắt và tái cơ cấu sản phẩm trong 2024. Trong quý 3/2025, công ty thay đổi toàn bộ bao bì dòng sữa bột người lớn, đồng thời ra mắt các dòng sữa đậu nành mè đen và sữa yến mạch. Nhiều chiến dịch marketing đã được được triển khai với KPI rất khả quan. 

Chúng tôi đánh giá cao tốc độ đẩy mạnh trong cao cấp hóa danh mục của VNM, nhắm tới người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe, nhu cầu sữa thực vật, sữa bột cho người cao tuổi, cùng các hương vị sáng tạo cho sữa chua và sữa nước.

Thị trường nước ngoài: Doanh số quý 3/2025 tăng 33% YoY trên mức cơ sở cao, nhờ mức tăng trong mảng xuất khẩu( +47% YoY) và các công ty con (+17% YoY). Campuchia dẫn dắt đà tăng trưởng; mà VNM cho rằng được hỗ trợ bởi đề án của Bộ Công Thương thúc đẩy thương mại biên mậu và xuất khẩu sang Campuchia từ tháng 7/2025, hướng tới nâng kim ngạch song phương từ 10,1 tỷ USD (năm 2024) lên 20 tỷ USD vào năm 2030. Thị trường Trung Đông cũng tăng trưởng trong quý 3/2025, các thị trường khác duy trì ổn định. 

Lợi nhuận: Tổng biên lợi nhuận gộp quý 3/2025 duy trì vững chắc QoQ ở mức 41,8%, dù biên lợi nhuận gộp xuất khẩu giảm, nhờ giá nguyên liệu đầu vào thuận lợi. Tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu giảm 120 điểm cơ bản QoQ xuống mức 24,9% khi các sáng kiến chuyển đổi số trước đây bắt đầu mang lại hiệu quả.

KQKD quý 3/2025 và 9T 2025 của VNM

Tỷ đồng  

Q3
 2024

Q2
 2025

Q3
 2025

Q3
 YoY

Q3
 QoQ

9T
 2024

9T
 2025

9T
 YoY

Dự báo
2025 

KQKD 9T/
 dự báo
 2025

Doanh thu thuần  

15.537 

16.745 

16.953 

9% 

1% 

46.306 

46.612 

1% 

63.823 

73% 

Sữa nội địa  

12.928 

13.630 

13.494 

4% 

-1% 

37.957 

37.118 

-2% 

52.414 

71% 

Thị trường nước ngoài     

2.610 

3.115 

3.459 

33% 

11% 

8.348 

9.493 

14% 

11.409 

83% 

Xuất khẩu  

1.375 

1.892 

2.019 

47% 

7% 

4.411 

5.526 

25% 

5.664 

98% 

Driftwood & Angkor Milk  

1.234 

1.222 

1.440 

17% 

18% 

3.937 

3.967 

1% 

5.745 

69% 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

Lợi nhuận gộp  

6.401 

7.022 

7.087 

11% 

1% 

19.380 

19.319 

0% 

26.308 

73% 

Sữa nội địa  

5.299 

5.669 

5.662 

7% 

0% 

15.804 

15.284 

-3% 

21.745 

70% 

Thị trường nước ngoài     

1.102 

1.353 

1.425 

29% 

5% 

3.576 

4.035 

13% 

4.563 

88% 

Xuất khẩu  

822 

1.081 

1.092 

33% 

1% 

2.674 

3.131 

17% 

3.268 

96% 

Driftwood & Angkor Milk  

281 

272 

333 

19% 

22% 

903 

904 

0% 

1.295 

70% 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

Chi phí SG&A  

-3.758 

-4.174 

-4.040 

7% 

-3% 

-11.280 

-11.814 

5% 

-15.852 

75% 

LN từ HĐKD  

2.643 

2.848 

3.047 

15% 

7% 

8.101 

7.505 

-7% 

10.457 

72% 

Thu nhập tài chính thuần     

333 

166 

305 

-8% 

84% 

903 

895 

-1% 

1.203 

74% 

LNST sau lợi ích CĐTS   

2.404 

2.475 

2.527 

5% 

2% 

7.269 

6.570 

-10% 

9.347 

70% 

Biên LN gộp  

41,2% 

41,9% 

41,8% 

  

 

41,9% 

41,4% 

  

41,2% 

  

Sữa nội địa  

41,0% 

41,6% 

42,0% 

 

 

41,6% 

41,2% 

 

41,5% 

  

Thị trường nước ngoài     

42,2% 

43,4% 

41,2% 

 

 

42,8% 

42,5% 

 

40,0% 

  

Xuất khẩu  

59,8% 

57,1% 

54,1% 

 

 

60,6% 

56,7% 

 

57,7% 

  

Driftwood & Angkor Milk  

22,7% 

22,3% 

23,1% 

 

 

22,9% 

22,8% 

 

22,5% 

  

Chi phí SG&A/doanh thu thuần  

24,2% 

24,9% 

23,8% 

 

 

24,4% 

25,3% 

 

24,8% 

  

Biên LN từ HĐKD  

17,0% 

17,0% 

18,0% 

 

 

17,5% 

16,1% 

 

16,4% 

  

Biên LNST sau lợi ích CĐTS  

15,5% 

14,8% 

14,9% 

  

 

15,7% 

14,1% 

  

14,6% 

  

Nguồn: VNM, Vietcap

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/vnm-domestic-sales-recovers-for-two-consecutive-quarters-profitability-begins-to-improve-earnings-flash