- Trong quý 2/2025, CTCP Hàng không Vietjet (VJC) công bố doanh thu đạt 18 nghìn tỷ đồng (+10% YoY; đi ngang so với quý trước) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 652 tỷ đồng (tăng 1,1 lần YoY; +2% QoQ). Trong 6T 2025, doanh thu đạt 36 nghìn tỷ đồng (+5% YoY; 31% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,3 nghìn tỷ đồng (+56% YoY; 33% dự báo cả năm của chúng tôi). Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi cho VJC, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu vận tải quý 2/2025 đạt 16 nghìn tỷ đồng (+10% YoY; -6% QoQ), với doanh thu vận tải trong nước tăng 16% YoY trong khi doanh thu vận tải quốc tế giảm 3% YoY. Doanh thu từ giao dịch máy bay đạt 429 tỷ đồng trong kỳ, giảm 46% YoY. Nhìn chung, doanh thu vận tải 6T 2025 phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi, trong khi SALB & ROFR thấp hơn.
- Biên lợi nhuận gộp quý 2/2025 duy trì ở mức cao, đạt 13,5% (+1,1 điểm % YoY; +10 điểm cơ bản QoQ), mà chúng tôi cho rằng là do lượng hành khách cao, kiểm soát chi phí hiệu quả và giá nhiên liệu bay thấp. Trong quý 2/2025, giá dầu thô Brent trung bình là 65 USD/thùng, giảm 11% QoQ và 22% YoY. Biên lợi nhuận gôp 6T 2025 của VJC đạt 13,5% (+2,5 điểm % YoY), vượt dự báo cả năm của chúng tôi là 8,6%.
- Trong 6T 2025, thu nhập tài chính đạt 1,0 nghìn tỷ đồng (-12% YoY; 108% dự báo cả năm của chúng tôi) trong khi chi phí tài chính tăng lên 2,3 nghìn tỷ đồng (+15% YoY; 109% dự báo cả năm của chúng tôi).
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) quý 2/2025 chuyển sang dương ở mức 470 tỷ đồng, chuyển biến tích cực so với -3,7 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024, được thúc đẩy bởi lợi nhuận cao hơn và cải thiện trong quản lý vốn lưu động.
KQKD quý 2 & 6T 2025 của VJC
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | KQ 6T 2025/ dự báo 2025 |
Doanh thu | 16.238 | 17.952 | 17.885 | 0% | 10% | 34.030 | 35.837 | 5% | 31% |
- Vận tải | 14.802 | 17.408 | 16.319 | -6% | 10% | 30.546 | 33.727 | 10% | N.A |
- Giao dịch máy bay | 787 | 0 | 429 | N.M | -46% | 2.276 | 429 | -81% | N.A |
Lợi nhuận gộp | 2.009 | 2.404 | 2.417 | 1% | 20% | 3.754 | 4.821 | 28% | 48% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 740 | 1.562 | 1.333 | -15% | 80% | 1.828 | 2.895 | 58% | 51% |
Thu nhập tài chính | 563 | 406 | 598 | 48% | 6% | 1.147 | 1.004 | -12% | 108% |
Chi phí tài chính | -1.083 | -1.143 | -1.176 | 3% | 9% | -2.024 | -2.319 | 15% | 109% |
Thu nhập ròng khác | 105 | 11 | 60 | 439% | -43% | 239 | 71 | -70% | N.M |
LNTT | 324 | 836 | 815 | -3% | 151% | 1.000 | 1.651 | 65% | 37% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 295 | 640 | 652 | 2% | 121% | 831 | 1.293 | 56% | 33% |
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 12,4% | 13,4% | 13,5% |
|
| 11,0% | 13,5% |
|
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 4,6% | 8,7% | 7,5% |
|
| 5,4% | 8,1% |
|
|
Biên lợi nhuận ròng | 1,8% | 3,6% | 3,6% |
|
| 2,4% | 3,6% |
|
|
Nguồn: VJC, Vietcap
Powered by Froala Editor