- CTCP Sợi Thế Kỷ (STK) công bố doanh thu đạt 333 tỷ đồng (+10% YoY, -11% QoQ) và lỗ ròng 6 tỷ đồng (-89% YoY, -117% QoQ). Chênh lệch tăng trưởng doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS chủ yếu do các khoản lỗ tỷ giá lớn, vượt qua mức cải thiện nhờ biên lợi nhuận gộp cải thiện.
- Trong 6 tháng đầu năm 2025 (6T 2025), doanh thu đạt 710 tỷ đồng (+25% YoY), hoàn thành 34% dự báo cả năm của chúng tôi, chủ yếu do sản lượng bán hàng thấp hơn kỳ vọng. STK ghi nhận LNTT dương ở mức 51 tỷ đồng (so với khoản lỗ 54 tỷ đồng trong 6T 2024), hoàn thành 56% dự báo của chúng tôi, nhìn chung phù hợp dự báo do biên lợi nhuận gộp cải thiện tốt hơn kỳ vọng đã bù đắp cho các khoản lỗ tỷ giá lớn hơn dự kiến trong kỳ. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS đạt 30 tỷ đồng (so với khoản lỗ 55 tỷ đồng), chỉ hoàn thành 34% dự báo của chúng tôi do thuế cao hơn dự kiến, chủ yếu do việc Unitex đi vào hoạt động chậm hơn dự kiến, do đó STK chưa có các ưu đãi thuế suất từ nhà máy này.
- Trong quý 2/2025, sản lượng bán hàng đạt 6.370 tấn, tăng 7% YoY nhờ (1) nhu cầu phục hồi và (2) hệ thống kiểm soát chất lượng tự động của STK được giải quyết hoàn toàn. Tuy nhiên, sản lượng giảm 11% QoQ, mà chúng tôi cho rằng là do (1) đơn hàng tháng 4-5 yếu do tác động từ thông báo thuế quan của Tổng thống Trump và (2) hoạt động nhập hàng trước (front-loading) yếu hơn dự kiến.
- Trong quý 2/2025, biên lợi nhuận gộp hợp nhất đạt 18,6% (+15,4 điểm % YoY, -2,2 điểm % QoQ), vượt dự báo cả năm của chúng tôi là 12,4%. Biên lợi nhuận gộp sợi tái chế của công ty mẹ đạt 31,6% (+15,8 điểm % YoY, -3,5 điểm % QoQ; so với 19% dự báo cả năm của chúng tôi), được thúc đẩy bởi chênh lệch giá cải thiện 12,1% YoY nhưng giảm 10,4% QoQ. Biên lợi nhuận gộp sợi nguyên sinh của công ty mẹ cải thiện lên 9,5% (so với -8,5% trong quý 2/2024, +0,7 điểm % QoQ), được hỗ trợ bởi chênh lệch giá cải thiện 30,7% YoY và 2,9% QoQ.
- Trong quý 2/2025, tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý (SG&A) trên doanh thu tăng nhẹ lên 4,7% (+40 điểm cơ bản QoQ) từ mức nền thấp, nhưng vẫn thấp hơn mức trung bình 5 năm là 5,0% và dự báo 5,1% của chúng tôi.
- Trong quý 2/2025, STK ghi nhận lỗ tỷ giá 49,3 tỷ đồng trong quý 2 (-9% YoY), do tỷ giá USD/VND tăng 2,2% trong kỳ, ảnh hưởng đến các khoản vay bằng USD cho nhà máy Unitex. Tính đến cuối tháng 6/2025, STK có dư nợ vay USD trị giá 38 triệu USD.
- Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo của chúng tôi cho STK, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD 6T 2025 của STK
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | KQ 6T 2025/dự báo 2025 | Dự báo 2025 |
Sản lượng bán (tấn)* | 5.931 | 7.150 | 6.370 | -11% | 7% | 11.246 | 13.521 | 20% | 36% | 37.578 |
Doanh thu | 303 | 376 | 333 | -11% | 10% | 569 | 710 | 25% | 34% | 2.078 |
Sợi nguyên sinh | 157 | 188 | 172 | -9% | 9% | 316 | 360 | 14% | 43% | 828 |
Sợi tái chế | 146 | 190 | 162 | -15% | 11% | 253 | 352 | 39% | 28% | 1.251 |
Lợi nhuận gộp | 10 | 78 | 62 | -21% | 535% | 42 | 140 | 233% | 55% | 257 |
Sợi nguyên sinh* | -13 | 17 | 16 | -1% | N.M | -7 | 33 | N.M | 178% | 19 |
Sợi tái chế* | 23 | 67 | 51 | -23% | 121% | 49 | 118 | 139% | 49% | 238 |
Chi phí bán hàng | -2 | -2 | -3 | 17% | 29% | -8 | -5 | -37% | 13% | -38 |
Chi phí G&A | -14 | -14 | -13 | -8% | -5% | -28 | -27 | -2% | 40% | -68 |
Lợi nhuận từ HĐKD | -6 | 62 | 47 | -25% | N.M | 7 | 109 | 1482% | 72% | 151 |
Thu nhập tài chính | 8 | 11 | 10 | -9% | 22% | 14 | 21 | 45% | 63% | 33 |
Chi phí tài chính | -58 | -24 | -55 | 125% | -5% | -75 | -79 | 5% | 83% | -95 |
Khác | 0 | 0 | 0 | N.M | N.M | 0 | 0 | N.M | N.M | 0 |
LNTT | -55 | 49 | 2 | -96% | N.M | -54 | 51 | N.M | 56% | 90 |
LNST sau lợi ích CĐTS | -56 | 36 | -6 | -117% | -89% | -55 | 30 | N.M | 34% | 86 |
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận trung bình | 3,2% | 20,8% | 18,6% |
|
| 7,4% | 19,8% |
|
| 12,4% |
Biên LN sợi nguyên sinh* | -8,5% | 8,8% | 9,5% |
|
| -2,2% | 9,1% |
|
| 2,2% |
Biên LN sợi tái chế* | 15,8% | 35,1% | 31,6% |
|
| 19,4% | 33,5% |
|
| 19,0% |
Chi phí SG&A/doanh thu | 5,1% | 4,3% | 4,7% |
|
| 6,2% | 4,5% |
|
| 5,1% |
Biên LN từ HĐKD | -1,9% | 16,5% | 14,0% |
|
| 1,2% | 15,3% |
|
| 7,3% |
Biên EBITDA | 19,4% | 22,7% | 21,0% |
|
| 9,3% | 21,9% |
|
| 16,4% |
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | -18,3% | 9,5% | -1,8% |
|
| -9,6% | 4,2% |
|
| 4,1% |
Nguồn: STK, Vietcap. (*) Dữ liệu cơ cấu công ty mẹ
Powered by Froala Editor