- Trong 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025), CTCP Sợi Thế Kỷ (STK) báo cáo doanh thu đạt 876 tỷ đồng (+17% YoY, hoàn thành 49% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 40 tỷ đồng (+47% YoY; hoàn thành 46% dự báo cả năm của chúng tôi).
- Trong quý 3/2025, STK báo cáo doanh thu đạt 319 tỷ đồng (+4% YoY; -4% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 10 tỷ đồng (-87% YoY; so với khoản lỗ 6 tỷ đồng trong quý 2/2025).
- Kết quả này thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu do (1) sản lượng bán hàng thấp hơn dự kiến trong bối cảnh nhà máy Unitex trì hoãn hoạt động và (2) khoản lỗ tỷ giá lớn hơn dự kiến, một phần được bù đắp bởi biên lợi nhuận gộp cải thiện tốt hơn kỳ vọng. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Sản lượng bán hàng: Trong quý 3/2025, sản lượng bán hàng của công ty mẹ đạt 6,0 nghìn tấn (-5% YoY; +6% QoQ) giữa bối cảnh nhu cầu duy trì ở mức vừa phải, với sợi tái chế đóng góp 37% tổng sản lượng (so với 31% trong quý 3/2024; 39% trong quý 2/2025).
- Biên lợi nhuận gộp: Trong quý 3/2025, biên lợi nhuận gộp tăng lên 22,9% (+5,9 điểm % YoY, +4,2 điểm % QoQ), đưa biên lợi nhuận gộp 9T 2025 lên 21,0% (+9,7 điểm % YoY), cao hơn đáng kể so với dự báo cả năm của chúng tôi là 12,4%.
+ Biên lợi nhuận gộp mảng sợi tái chế của công ty mẹ đạt 34,6% (+13,4 điểm % YoY; so với 19,0% dự báo cả năm của chúng tôi) trong 9T 2025, nhờ chênh lệch giá cải thiện 9,4% YoY.
+ Biên lợi nhuận gộp mảng sợi nguyên sinh của công ty mẹ cải thiện lên 10,1% (+7,4 điểm % YoY; so với 2,2% dự báo cả năm của chúng tôi) trong 9T 2025, nhờ chênh lệch giá cải thiện 10,5% YoY.
- Tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp (SG&A)/doanh thu: Trong quý 3/2025, tỷ lệ này tăng nhẹ lên 4,9% (-55 điểm cơ bản YoY; +23 điểm cơ bản QoQ) từ mức nền thấp, trở lại mức trung bình 5 năm 5,0%. Đối với 9T 2025, tỷ lệ này ở mức 4,6% (-1,3 điểm % YoY; so với 5,1% dự báo cả năm của chúng tôi).
- Khoản lỗ tỷ giá: Trong quý 3/2025, STK ghi nhận khoản lỗ tỷ giá 29,5 tỷ đồng (so với hoàn nhập 41 tỷ đồng trong quý 3/2024; -40% QoQ), do tác động của tỷ giá USD/VND tăng 1,2% đối với các khoản vay bằng USD của Unitex. Tuy nhiên, nhờ thỏa thuận tái cấp vốn với Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB), STK đã chuyển đổi nợ USD sang 993 tỷ đồng VND tính đến cuối quý 3/2025, điều này sẽ giảm thiểu đáng kể biến động tỷ giá trong tương lai và giảm bớt áp lực biên lợi nhuận về sau.
KQKD 9T 2025 của STK
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q2 2025 | Q3 2025 | QoQ | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | KQ 9T 2025/ Dự báo 2025 | Dự báo 2025 |
Doanh thu | 307 | 333 | 319 | -4% | 4% | 876 | 1.029 | 17% | 49% | 2.078 |
Sợi nguyên sinh* | 180 | 172 | 173 | 1% | -4% | 496 | 533 | 7% | 64% | 828 |
Sợi tái chế* | 127 | 162 | 146 | -10% | 15% | 380 | 498 | 31% | 40% | 1.251 |
Lợi nhuận gộp | 52 | 62 | 73 | 17% | 40% | 99 | 216 | 118% | 84% | 257 |
Sợi nguyên sinh* | 21 | 16 | 21 | 27% | 1% | 14 | 54 | 296% | 290% | 19 |
Sợi tái chế* | 31 | 51 | 54 | 6% | 74% | 81 | 172 | 114% | 72% | 238 |
Chi phí bán hàng | -2 | -3 | -2 | -20% | -14% | -10 | -7 | -31% | 18% | -38 |
Chi phí quản lý | -14 | -13 | -14 | 4% | -6% | -42 | -40 | -3% | 60% | -68 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 35 | 47 | 57 | 23% | 62% | 47 | 169 | 259% | 111% | 151 |
Thu nhập tài chính | 11 | 10 | 8 | -22% | -33% | 26 | 28 | 10% | 87% | 33 |
Chi phí tài chính | 37 | -55 | -42 | -23% | -215% | -39 | -121 | 211% | 127% | -95 |
Lãi/lỗ khác ngoài HĐKD | 0 | 0 | 0 | N.M. | N.M. | 0 | 0 | N.M. | N.M. | 0 |
LNTT | 83 | 2 | 23 | 1119% | -72% | 29 | 73 | 153% | 82% | 90 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 82 | -6 | 10 | N.M. | -87% | 27 | 39 | 47% | 46% | 86 |
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp tổng hợp | 16,9% | 18,6% | 22,9% |
|
| 11,3% | 21,0% |
|
| 12,4% |
Biên LN gộp sợi nguyên sinh* | 11,5% | 9,5% | 12,0% |
|
| 2,7% | 10,1% |
|
| 2,2% |
Biên LN gộp sợi tái chế* | 24,7% | 31,6% | 37,2% |
|
| 21,2% | 34,6% |
|
| 19,0% |
SG&A/doanh thu | 5,4% | 4,7% | 4,9% |
|
| 5,9% | 4,6% |
|
| 5,1% |
Biên LN từ HĐKD | 11,5% | 14,0% | 18,0% |
|
| 5,4% | 16,4% |
|
| 7,3% |
Biên EBITDA | 23,7% | 21,0% | 25,3% |
|
| 12,7% | 22,9% |
|
| 16,4% |
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 26,6% | -1,8% | 3,2% |
|
| 3,1% | 3,8% |
|
| 4,1% |
Nguồn: STK, Vietcap. (*) Dữ liệu cơ cấu công ty mẹ
Powered by Froala Editor