Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 của chúng tôi (2,5 nghìn tỷ đồng, +26% YoY), vì mức LNST cao hơn dự kiến của mảng thủy điện có thể bù đắp cho mức lợi nhuận thấp hơn dự kiến của của mảng cơ điện (M&E), và mảng cho thuê văn phòng & bất động sản (BĐS), dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện có khuyến nghị MUA đối với CTCP Cơ Điện Lạnh (REE) với giá mục tiêu là 70.300 đồng/cổ phiếu.
Quý 2/2025: doanh thu đạt 2,5 nghìn tỷ đồng (+15% YoY), và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 623 tỷ đồng (+76% YoY).
- Tăng trưởng doanh thu: mảng phát điện +26% YoY (thủy điện tăng mạnh +39% YoY); mảng cho thuê văn phòng & BĐS +34% YoY (ghi nhận doanh thu bán đất tại tỉnh Thái Bình và doanh thu từ E-town 6, trái với việc không ghi nhận trong quý 2/2024).
- LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh YoY: mảng điện +2,3x YoY (sản lượng/LNST thủy điện tăng +39%/+2,4x YoY nhờ mức tăng trưởng sản lượng mạnh mẽ từ VSH, CHP và SBH); mảng nước & khác +71% YoY (ghi nhận hoàn thành dự án từ TK Cộng); và doanh số bán đất tại tỉnh Thái Bình.
Giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025): doanh thu đạt 4,6 nghìn tỷ đồng (+14% YoY, hoàn thành 44% dự báo năm 2025 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+48% YoY, hoàn thành 49% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- Tương tự như quý 2, tăng trưởng doanh thu được thúc đẩy bởi (1) mức tăng 26% YoY của mảng điện (doanh thu thủy điện +59% YoY), và (2) mức tăng 23% YoY của mảng cho thuê văn phòng & BĐS (cho thuê văn phòng +5% YoY nhờ đóng góp của E-town 6 cùng với mức tăng nhẹ của giá bán trung bình, và doanh thu từ việc bán đất).
- Đà tăng trưởng mạnh mẽ của LNST sau lợi ích CĐTS chủ yếu đến từ (1) mức tăng mạnh 89% YoY của mảng điện (thủy điện +3x YoY), (2) mức tăng từ mảng nước & khác (lợi nhuận từ TK Plus và LNST sau lợi ích CĐTS của công ty liên kết VCW chuyển từ lỗ 3 tỷ đồng trong quý 2/2024 sang lãi 96 tỷ đồng khi giá nước tăng xấp xỉ 50% kể từ quý 2/2025); và mức tăng 10% YoY của mảng cho thuê văn phòng & BĐS.
Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS của mảng cho thuê văn phòng & BĐS chỉ mới lần lượt hoàn thành 37%/38% dự báo năm 2025, thấp hơn nhẹ so với dự báo của chúng tôi, do mức chi phí bảo trì văn phòng cao hơn dự kiến, mức giảm nhẹ của tỷ lệ lấp đầy tại các tòa nhà văn phòng (không bao gồm Etown 6) và mức LNST thấp hơn dự kiến từ việc bán đất tại tỉnh Thái Bình.
Doanh thu và LNST của mảng M&E ghi nhận ở mức thấp hơn so với dự báo của chúng tôi,qua đó tạo ra rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo mảng M&E năm 2025 của chúng tôi. Trong 6T 2025, REE đã ghi nhận mức giá trị hợp đồng đã ký mới đạt 1,9 nghìn tỷ đồng (-41% YoY do năm ngoái ghi nhận mức giá trị hợp đồng lớn từ dự án Sân bay Quốc tế Long Thành). Chúng tôi ước tính backlog tính đến cuối quý 2/2025 là 6,1 nghìn tỷ đồng, qua đó hỗ trợ cho dự báo doanh thu các năm 2025/26 của chúng tôi (lần lượt ở mức 4/6,5 nghìn tỷ đồng).
Hình 1: KQKD quý 2 & 6T 2025 của REE
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo |
Doanh thu thuần | 2.181 | 2.514 | 15% | 4.019 | 4.582 | 14% | 44% |
Cơ điện (M&E) | 933 | 867 | -7% | 1.481 | 1.316 | -11% | 33% |
Cho thuê văn phòng & BĐS | 330 | 443 | 34% | 594 | 729 | 23% | 37% |
Điện | 911 | 1.145 | 26% | 1.934 | 2.433 | 26% | 56% |
Nước & khác | 7 | 58 | 745% | 11 | 103 | 870% | 90% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 355 | 623 | 76% | 835 | 1.235 | 48% | 49% |
M&E | 10 | 24 | 129% | 34 | 43 | 25% | 19% |
Cho thuê văn phòng & BĐS | 154 | 217 | 41% | 286 | 313 | 10% | 38% |
Điện | 106 | 239 | 125% | 344 | 652 | 89% | 56% |
Nước & khác | 84 | 144 | 71% | 171 | 227 | 33% | 78% |
Nguồn: REE, Vietcap
Hình 2: Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS mảng điện của REE trong quý 2 và 6T 2025.
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo |
Doanh thu | 911 | 1.145 | 26% | 1.934 | 2.433 | 26% | 56% |
Thủy điện | 520 | 725 | 39% | 1.001 | 1.469 | 47% | 59% |
Điện gió | 112 | 140 | 25% | 426 | 436 | 2% | 50% |
Điện mặt trời | 78 | 74 | -5% | 141 | 141 | 0% | 52% |
Điện bán lẻ, nhiệt điện & khác* | 201 | 206 | 2% | 366 | 387 | 6% | 53% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 130 | 247 | 90% | 385 | 665 | 73% | 57% |
Thủy điện | 90 | 212 | 136% | 151 | 448 | 197% | 56% |
Điện gió | (9) | 7 | N.M. | 138 | 118 | -14% | 44% |
Điện mặt trời | 27 | 29 | 7% | 43 | 80 | 86% | 133% |
Điện bán lẻ, nhiệt điện & khác* | 22 | (1) | N.M. | 53 | 19 | -64% | 46% |
Nguồn: REE, Vietcap (* Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS từ CTCP Phát triển Điện Trà Vinh – UPCoM: DTV, mảng nhiệt điện và các chi phí khác của công ty mẹ)
Powered by Froala Editor