Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi năm 2025 của chúng tôi, do chúng tôi kỳ vọng rằng, trong giai đoạn nửa cuối năm, lợi nhuận từ các nhà máy điện hiện hữu sẽ bù đắp một phần cho khoản lỗ từ Nhơn Trạch 3&4 (NT 3&4). Chúng tôi cũng dự báo lợi nhuận đóng góp từ NT2 sẽ ghi nhận ở mức cao hơn dự kiến. Ngoài ra, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 của chúng tôi (1.318 tỷ đồng, +19% YoY) do mức LNST cốt lõi cao hơn dự kiến và mức chi phí dự phòng thấp hơn dự kiến cho khoản bồi thường bảo hiểm Vũng Áng có thể sẽ bù đắp cho khoản lỗ tỷ giá cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (POW) với giá mục tiêu là 14.800 đồng/cổ phiếu.
Quý 2/2025: Sản lượng thương phẩm đạt 4,7 tỷ kWh (-2% YoY); doanh thu đạt 9,4 nghìn tỷ đồng (đi ngang YoY); LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 575 tỷ đồng (+47% YoY); LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 756 tỷ đồng (+57% YoY).
- Lợi nhuận gộp tăng mạnh 64% YoY: tỷ lệ Qc cam kết đạt 99% (tỷ lệ Qc ở các nhà máy nhiệt điện khí và nhiệt điện than đạt mức cao, tăng so với mức 72% trong quý 2/2024) trong bối cảnh doanh thu đi ngang YoY (mức tăng 3% YoY của giá bán trung bình bù đắp cho mức giảm 2% YoY của sản lượng thương phẩm).
- POW đã thu về khoảng 100 tỷ đồng tiền bồi thường bảo hiểm cho Vũng Áng trong quý 2, qua đó giảm số dư còn lại xuống mức 311 tỷ đồng (từ mức 411 tỷ đồng vào cuối quý 1/2025). Theo đó, POW đã trích lập 93 tỷ đồng cho giai đoạn nửa đầu năm (6T), thấp đáng kể so với mức dự báo 400 tỷ đồng của chúng tôi. Chúng tôi cũng kỳ vọng POW sẽ nhận được 381 tỷ đồng chi phí vận hành & bảo dưỡng (O&M) cho nhà máy Cà Mau trong giai đoạn nửa cuối năm.
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng trưởng với tốc độ thấp hơn so với lợi nhuận gộp, chủ yếu do khoản lỗ tỷ giá 259 tỷ đồng (+2,2 lần YoY).
- 6T 2025: Sản lượng thương phẩm đạt 9,0 tỷ kWh (+8% YoY, 49% dự báo năm 2025 của chúng tôi, nếu ngoại trừ NT 3&4); doanh thu đạt 17,6 nghìn tỷ đồng (+12% YoY, 52% dự báo năm 2025 của chúng tôi, nếu ngoại trừ NT 3&4); LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1 nghìn tỷ đồng (+52% YoY, 77% dự báo năm 2025 của chúng tôi, 48% dự báo năm 2025 của chúng tôi nếu ngoại trừ NT 3&4); LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+79% YoY, 102% dự báo năm 2025 của chúng tôi, 63% dự báo năm 2025 của chúng tôi nếu ngoại trừ NT 3&4).
- Mức tăng trưởng của lợi nhuận gộp chủ yếu đến từ (1) mức tăng trưởng của sản lượng đầu ra và (2) tỷ lệ Qc đạt mức rất cao là 93% (so với mức 70% trong 6T 2024).
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng trưởng với tốc độ tương tự lợi nhuận gộp, nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi, vì chúng tôi dự báo NT 3&4 sẽ ghi nhận khoản lỗ xấp xỉ 800 tỷ đồng từ trong giai đoạn nửa cuối năm.
Hình 1: Sản lượng thương phẩm quý 2 & 6T 2025 của POW
Triệu kWh | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo |
Sản lượng | 4.825 | 4.709 | -2% | 8.369 | 9.016 | 8% | 42% |
Cà Mau | 1.639 | 1.397 | -15% | 3.110 | 2.862 | -8% | 45% |
Nhơn Trạch 1 | 103 | 293 | 185% | 106 | 472 | 345% | 94% |
Nhơn Trạch 2 | 1.026 | 776 | -24% | 1.178 | 1.369 | 16% | 42% |
Nhơn Trạch 3 & 4 | 0 | 0 | N.M. | 0 | 0 | N.M. | 0% |
Vũng Áng | 1.855 | 1.936 | 4% | 3.563 | 3.696 | 4% | 52% |
Hủa Na | 82 | 175 | 114% | 157 | 292 | 86% | 43% |
Đăkđrinh | 120 | 132 | 10% | 255 | 325 | 27% | 49% |
Nguồn: POW, Vietcap
Hình 2: KQKD quý 2 & 6T 2025 của POW
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo 2025 |
Doanh thu | 9.382 | 9.415 | 0% | 15.625 | 17.565 | 12% | 42% |
Giá vốn hàng bán | -8.647 | -8.210 | -5% | -14.514 | -15.544 | 7% | 40% |
Lợi nhuận gộp | 735 | 1.205 | 64% | 1.111 | 2.021 | 82% | 65% |
Chi phí bán hàng | 0 | 0 | N.M. | 0 | 0 | N.M | N.M |
Chi phí G&A | -195 | -227 | 16% | -312 | -565 | 81% | 38% |
LN từ HĐKD | 539 | 978 | 81% | 800 | 1.456 | 82% | 89% |
Thu nhập tài chính | 104 | 205 | 97% | 205 | 413 | 101% | 54% |
Thu nhập lãi | 92 | 172 | 88% | 171 | 320 | 87% | 47% |
Lãi tỷ giá | 0 | 1 | N.M. | 3 | 1 | -72% | N.M |
Khác | 12 | 32 | 165% | 31 | 92 | 194% | N.M |
Chi phí tài chính | -206 | -399 | 94% | -360 | -574 | 59% | 57% |
Chi phí lãi | -88 | -138 | 57% | -169 | -257 | 53% | 28% |
Lỗ tỷ giá | -116 | -259 | 124% | -186 | -315 | 69% | N.M |
Khác | -2 | -2 | N.M. | -6 | -2 | N.M. | N.M |
Lãi/(lỗ) khác | 4 | 1 | N.M. | 75 | 0 | N.M. | 0% |
LNTT | 442 | 784 | 77% | 720 | 1.295 | 80% | 73% |
- Chi phí thuế thu nhập | -1 | -52 | 7466% | -62 | -90 | 44% | 30% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 441 | 733 | 66% | 658 | 1.205 | 83% | 82% |
- lợi ích CĐTS | -50 | -158 | 218% | 12 | -185 | N.M. | 121% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 392 | 575 | 47% | 669 | 1.020 | 52% | 77% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi * | 481 | 756 | 57% | 759 | 1.355 | 79% | 102% |
Nguồn: POW, Vietcap (* Không bao gồm các khoản mục bất thường, bồi thường cho lỗ tỷ giá và bồi thường/dự phòng bảo hiểm)
Powered by Froala Editor