* KQKD quý 1/2025:
- CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) công bố kết quả quý 1/2025 với doanh thu thuần đạt 9,6 nghìn tỷ đồng (-23% YoY) và LNST đạt 678 tỷ đồng (-8% YoY), lần lượt hoàn thành 28% và 29% dự báo cả năm của chúng tôi.
- Doanh thu thuần thấp hơn kỳ vọng do doanh thu bán lẻ thấp hơn dự báo, trong khi mảng bán sỉ và vàng miếng cao hơn kỳ vọng của chúng tôi. LNST cũng thấp hơn dự phóng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm đối với dự báo cho năm 2025, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* KQKD theo mảng kinh doanh:
- Doanh thu bán lẻ (chiếm 69,3% tổng doanh thu) tăng chậm lại, chỉ ở mức 6% YoY do sức mua thị trường trang sức yếu, giữa bối cảnh nhu cầu tiêu dùng suy yếu và giá vàng cao, theo PNJ.
- Doanh thu bán sỉ (chiếm 12,0% tổng doanh thu) tăng 23% YoY do các cửa hàng trang sức nhỏ lẻ ngày càng ưa chuộng việc mua trang sức từ PNJ để đảm bảo tính xác thực về nguồn gốc của trang sức.
- Doanh thu bán vàng miếng (chiếm 18,1% tổng doanh thu) giảm 66% YoY từ mức cơ sở cao trong quý 1/2024.
* Tỷ suất lợi nhuận: Biên lợi nhuận gộp tăng 4,2 điểm % YoY lên 21,3% nhờ tỷ trọng đóng góp mảng doanh thu bán lẻ tăng từ 50,5% trong quý 1/2024 lên 69,3% trong quý 1/2025. Chúng tôi ước tính biên biên lợi nhuận gộp mảng bán lẻ giảm nhẹ 0,8 điểm % YoY do khó khăn trong việc mua vàng nguyên liệu, dù PNJ đã chuyển dịch danh mục sản phẩm sang sang các sản phẩm có hàm lượng vàng thấp hơn (biên lợi nhuận cao hơn nhưng giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn). Ngoài ra, chi phí SG&A/doanh thu bán lẻ giảm 1,0 điểm % YoY xuống 17,8%, một phần hỗ trợ biên lợi nhuận ròng cải thiện 1,2 điểm % YoY lên 7,0% trong quý 1/2025.
* Hoạt động mở rộng cửa hàng: PNJ không mở thêm cửa hàng mới trong Q1 2025, duy trì số lượng 429 cửa hàng vào cuối tháng 3/2025.
KQKD quý 1/2025 của PNJ
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q1 2025 | YoY | Q1 2025/ Dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu thuần | 12.594 | 9.635 | -23% | 28% |
- Bán lẻ | 6.415 | 6.745 | 6% | 26% |
- Bán sỉ | 953 | 1.168 | 23% | 29% |
- Vàng miếng | 5.208 | 1.762 | -66% | 37% |
- Khác | 102 | 58 | -46% | 16% |
Lợi nhuận gộp | 2.149 | 2.048 | -5% | 27% |
Chi phí SG&A | -1.203 | -1.199 | 0% | 26% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 946 | 849 | -10% | 29% |
LNTT | 936 | 854 | -9% | 30% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 738 | 678 | -8% | 29% |
Biên lợi nhuận gộp | 17,1% | 21,3% | 4,2 điểm % |
|
Chi phí SG&A/doanh thu thuần | 9,6% | 12,4% | 2,9 điểm % |
|
Chi phí SG&A/doanh thu bán lẻ | 18,8% | 17,8% | -1,0 điểm % |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 7,5% | 8,8% | 1,3 điểm % |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 5,9% | 7,0% | 1,2 điểm % |
|
Nguồn: PNJ, Vietcap (Doanh thu từng mảng là doanh thu gộp)
Powered by Froala Editor