- Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam (PLX) đã công bố báo cáo KQKD quý 3/2025 với doanh thu đạt 83,6 nghìn tỷ đồng (+30% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 611 tỷ đồng (+840% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng 10,4 lần YoY lên 581 tỷ đồng. Đà phục hồi của lợi nhuận chủ yếu được thúc đẩy bởi: (1) mức tăng 11% YoY của sản lượng xăng dầu nội địa, và (2) sự cải thiện của biên lợi nhuận, nhờ được hỗ trợ bởi mức biến động giá dầu thấp, ở mức 8 USD/thùng trong quý 3/2025 (so với 18 USD/thùng trong quý 3/2024). Sự ổn định hơn của biến động giá trong quý đã giúp giảm bớt áp lực lên hàng tồn kho, dù giá dầu Brent ghi nhận mức giảm 14% YoY. Những yếu tố tích cực này đã bù đắp cho (3) mức tăng 40% YoY của chi phí lãi vay và (4) mức tăng 11% YoY của chi phí bán hàng.
- Trong giai đoạn 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025), PLX đã ghi nhận doanh thu đạt 228 nghìn tỷ đồng (+7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (-10% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (-9% YoY). Mức giảm YoY chủ yếu phản ánh KQKD kém khả quan của quý 1 khi PLX bán hàng tồn kho giá cao trong giai đoạn giá dầu giảm, từ đó làm giảm thiểu tác động tích cực từ mức tăng 8,8% YoY của sản lượng bán hàng.
- KQKD 9T nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, với LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi hoàn thành 75% dự báo năm 2025 của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể nào đối với dự báo lợi nhuận năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Tác động tích cực của mức thu nhập tài chính cao hơn dự kiến nhiều khả năng sẽ được bù đắp bởi chi phí tài chính cao hơn dự kiến.
Hình 1: KQKD 9T 2025 của PLX
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % dự báo |
Giá dầu Brent (USD/thùng) * | 79 | 68 | -14% | 82 | 70 | -15% | 108% |
Giá xăng (đồng/lít) * | 21.772 | 20.132 | -8% | 22.929 | 20.257 | -12% | 120% |
Giá dầu diesel (đồng/lít) * | 19.160 | 18.614 | -3% | 20.012 | 18.407 | -8% | 115% |
Sản lượng bán trong nước (triệu m3) | 2,56 | 2,83 | 10,7% | 7,83 | 8,52 | 8,8% | 75% |
Doanh thu | 64.324 | 83.631 | 30% | 212.990 | 228.031 | 7% | 84% |
Lợi nhuận gộp | 3.437 | 4.499 | 31% | 12.712 | 13.359 | 5% | 77% |
Chi phí bán hàng | -3.318 | -3.694 | 11% | -9.637 | -10.510 | 9% | 79% |
Chi phí quản lý (G&A) | -268 | -322 | 20% | -755 | -887 | 17% | 86% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -149 | 482 | NM | 2.319 | 1.962 | -15% | 68% |
Thu nhập tài chính | 495 | 537 | 9% | 1.341 | 1.400 | 4% | 91% |
Chi phí tài chính | -231 | -383 | 66% | -942 | -1.015 | 8% | 91% |
Chi phí lãi vay | -174 | -244 | 40% | -508 | -590 | 16% | 109% |
Lãi/lỗ từ công ty LDLK | 109 | 132 | 22% | 385 | 396 | 3% | 72% |
LNTT | 241 | 807 | 235% | 3.200 | 2.812 | -12% | 79% |
Thuế doanh nghiệp | -111 | -101 | -9% | -649 | -471 | -27% | 66% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 65 | 611 | 840% | 2.345 | 2.111 | -10% | 84% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 51 | 581 | 1042% | 2.268 | 2.056 | -9% | 75% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên lợi nhuận gộp % | 5,3% | 5,4% | +0,1 | 6,0% | 5,9% | -0,1 |
|
Chi phí bán hàng & marketing/doanh thu | 5,2% | 4,4% | -0,8 | 4,5% | 4,6% | +0,1 |
|
Chi phí quản lý/doanh thu | 0,4% | 0,4% | -0,0 | 0,4% | 0,4% | +0,0 |
|
Biên LN từ HĐKD | -0,2% | 0,6% | +0,8 | 1,1% | 0,9% | -0,2 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 0,1% | 0,7% | +0,6 | 1,1% | 0,9% | -0,2 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 0,1% | 0,7% | +0,6 | 1,1% | 0,9% | -0,2 |
|
Nguồn: PLX, Vietcap (*giá bán trung bình)
Hình 2: Biến động giá Platts Singapore (điểm tham chiếu cho giá bán lẻ xăng dầu tại Việt Nam), không bao gồm tác động từ quỹ bình ổn giá xăng dầu (USD/thùng)

Nguồn: Bộ Công Thương, Vietcap (dữ liệu tính đến ngày 22/10/2025)
Hình 3: Giá bán lẻ xăng E5 và dầu diesel tại Việt Nam, bao gồm tác động từ quỹ bình ổn giá xăng dầu (đồng/lít)

Nguồn: PLX, Vietcap (dữ liệu tính đến ngày 22/10/2025)
Powered by Froala Editor