• Trong quý 3/2025, CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (NVL) đã đẩy mạnh hoạt động thi công tại các dự án trọng điểm sau khi đạt được một số tiến triển pháp lý quan trọng trong tháng 6/2025 và tiếp tục triển khai cấp sổ hồng cho các dự án đã hoàn thành tại TP. HCM.
- Aqua City (Đồng Nai): Triển khai thi công song song tại các phân khu Ever Green 2, River Park 2, Sun Harbor 2 và Đảo Phượng Hoàng, cùng với các hạng mục tiện ích như Nova Mall và Kid Zone.
- NovaWorld Phan Thiet (Lâm Đồng, Bình Thuận): Tiếp tục triển khai thi công tại phân khu Floria 3.6.
- NovaWorld Ho Tram (TP. HCM, BRVT): Đẩy mạnh thi công các hạng mục tiện ích bao gồm Garden Club, Activities Zone Park và công viên Kid Zone tại phân kỳ Habana Island.
- Trong 9T 2025, công ty đã cấp 1.935 sổ hồng cho các dự án, chủ yếu tại Sunrise Riverside với gần 550 sản phẩm đã hoàn tất thủ tục.
• Trong quý 3/2025, NVL ghi nhận 1,7 nghìn tỷ đồng doanh thu (-13% QoQ và -16% YoY). Lợi nhuận từ HĐKD đạt 150 tỷ đồng, tiếp tục duy trì mức dương trong quý thứ 5 liên tiếp, kể từ quý 3/2024. Trong khi đó, lỗ ròng (sau lợi ích CĐTS) tăng lên 878 tỷ đồng trong quý 3/2025, từ mức lỗ ròng 161 tỷ đồng trong quý 2/2025, chủ yếu do chi phí tài chính tăng từ chi phí lãi từ hợp đồng hợp tác đầu tư và chi phí thuế tăng. Kết quả này so với LNST sau lợi ích CĐTS quý 3/2024 là 3,12 nghìn tỷ đồng do không có ghi nhận thu nhập tài chính bất thường như đã ghi nhận trong cùng kỳ năm trước.
• Trong 9T 2025, NVL ghi nhận 5,4 nghìn tỷ đồng doanh thu (+26% YoY), được dẫn dắt bởi việc bàn giao 720 sản phẩm, chủ yếu tại dự án Aqua City và NovaWorld Phan Thiết. Công ty báo cáo lỗ ròng 1,5 nghìn tỷ đồng, so với mức lỗ ròng 4,1 nghìn tỷ đồng trong 9T 2024 (do trích lập dự phòng và điều chỉnh giảm LNST theo yêu cầu của kiểm toán dựa trên quan điểm thận trọng trong nửa đầu năm 2024).
• Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể trong dự báo hiện tại đối với lỗ ròng năm 2025 của chúng tôi (dù cần thêm đánh giá chi tiết), khi tiến độ bàn giao BĐS dự kiến sẽ tăng tốc từ quý 4/2025 nhờ hoạt động thi công được đẩy mạnh.
• Tỷ lệ nợ vay ròng/vốn chủ sở hữu đạt 118,9% trong cuối quý 3/2025, so với 110,6% trong cuối quý 2/2025 và 120,4% trong cuối năm 2024. Tính đến cuối quý 3/2025, tổng dư nợ vay của NVL tăng 4,4% so với cuối năm 2024, đạt 64,3 nghìn tỷ đồng, trong đó số dư trái phiếu doanh nghiệp giảm 21% kể từ đầu năm, xuống mức 29,5 nghìn tỷ đồng, trong khi khoản vay ngân hàng và nợ vay khác tăng 42% kể từ đầu năm, lên 34,8 nghìn tỷ đồng. Tổng nợ vay sẽ đáo hạn trong 12 tháng tới là 31,9 nghìn tỷ đồng, trong đó trái phiếu doanh nghiệp chiếm 16,1 nghìn tỷ đồng
KQKD trong quý 9/2025 và 9T 2025 của NVL
Tỷ đồng | 2024 sau kiểm toán | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q3 2025 QoQ | Q3 2025 YoY | 9T 2024 | 9T | 9T 2025 YoY | Dự báo 2025 | 9T 2025/ dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 9.073 | 697 | 1.587 | 2.010 | 4.779 | 1.778 | 1.937 | 1.683 | -13% | -16% | 4.295 | 5.398 | 26% | 10.690 | 50% |
Lợi nhuận gộp | 84 | 190 | -2.593 | 545 | 1.967 | 646 | 691 | 586 | -15% | 7% | -1.858 | 1.905 | N,M, | 3.841 | 50% |
Chi phí SG&A | -1.984 | -379 | -463 | -459 | -669 | -394 | -469 | -436 | -7% | -5% | -1.301 | -1.299 | 0% | -2.336 | 56% |
Lợi nhuận từ HDKĐ | -1.900 | -189 | -3.056 | 86 | 1.298 | 251 | 222 | 150 | -33% | 74% | -3.159 | 606 | N,M, | 1.505 | 40% |
Thu nhập tài chính | 5.941 | 640 | 805 | 3.898 | 598 | 516 | 512 | 456 | -11% | -88% | 5.343 | 1.484 | -72% | 2.970 | 50% |
Chi phí tài chính | -4.711 | -773 | -2.364 | -319 | -1.254 | -633 | -1.136 | -1.449 | 28% | 354% | -3.456 | -3.217 | -7% | -4.841 | 66% |
| -291 | -75 | -74 | -83 | -66 | -40 | -33 | -32 | -5% | -62% | -232 | -105 | -55% | -250 | 42% |
Thu nhập khác ngoài HĐKD | -1.879 | 107 | -1.854 | -88 | -59 | -262 | 262 | 57 | -78% | N,M, | -1.834 | 75 | N,M, | 0 | N,M, |
Lãi (lỗ) từ CTLK | -6 | 1 | 1 | 1 | -9 | 5 | 1 | 3 | 198% | 229% | 3 | 10 | 215% | -6 | N,M, |
LNTT | -2.556 | -214 | -6.468 | 3.578 | 574 | -122 | -138 | -782 | N,M, | N,M, | -3.104 | -1.043 | N,M, | -372 | N,M, |
LNST | -4.395 | -601 | -6.726 | 2.950 | 26 | -476 | -190 | -1.153 | N,M, | N,M, | -4.377 | -1.820 | N,M, | -639 | N,M, |
LNST sau lợi ích CĐTS | -6.455 | -567 | -6.657 | 3.120 | -2.307 | -443 | -161 | -878 | N,M, | N,M, | -4.104 | -1.482 | N,M, | -790 | N,M, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 1% | 27% | -163% | 27% | 41% | 36% | 36% | 35% |
|
| -43,3% | 35,3% |
| 35,9% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | 22% | 54% | 29% | 23% | 14% | 22% | 24% | 26% |
|
| 30,3% | 24,1% |
| 21,9% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | -21% | -27% | -193% | 4% | 27% | 14% | 12% | 9% |
|
| -73,6% | 11,2% |
| 14,1% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | -71% | -81% | -419% | 155% | -48% | -25% | -8% | -52% |
|
| -95,6% | -27,5% |
| -7,4% |
|
Nguồn: NVL, Vietcap tổng hợp (cập nhật ngày 01/10/2025).
Powered by Froala Editor