CTCP Thép Nam Kim (NKG) đã công bố KQKD quý 3/2025 như sau:
- Doanh thu thuần: 3.773 tỷ đồng (-1% QoQ, -27% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 50 tỷ đồng (-46% QoQ, -24% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 50 tỷ đồng (+2,4 lần QoQ, -24% YoY). Lợi nhuận cốt lõi là phần lợi nhuận không bao gồm các khoản trích lập/hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho một lần.
KQKD 9T 2025:
- Doanh thu thuần: 11.672 tỷ đồng (-28% YoY; 59% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 207 tỷ đồng (-52% YoY; 47% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 94 tỷ đồng (-78% YoY; 21% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
Kết quả doanh thu quý 3 và 9T 2025 suy yếu do xuất khẩu giảm:
Trong quý 3/2025, doanh thu thuần của NKG đã giảm 1% QoQ và 27% YoY, chủ yếu do sản lượng bán thép yếu. Sản lượng bán thép quý 3 giảm 3% QoQ và 22% YoY, do sản lượng xuất khẩu suy yếu, giảm 31% QoQ và 64% YoY trong bối cảnh chủ nghĩa bảo hộ toàn cầu gia tăng. Sản lượng tiêu thụ trong nước tăng 16% QoQ và 50% YoY, nhờ thuế AD19 (thuế chống bán phá giá đối với tôn mạ nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc), nhưng vẫn không đủ để bù đắp cho sự sụt giảm mạnh của mảng xuất khẩu. Trong 9T 2025, doanh thu thuần giảm 28% YoY, chủ yếu do mức giảm 53% của sản lượng bán của mảng xuất khẩu, nhưng được bù đắp một phần bởi mức tăng 31% YoY của sản lượng bán trong nước.
Biên lợi nhuận gộp cốt lõi giảm QoQ và YoY trong quý 3, do chi phí HRC đầu vào tăng:
NKG ghi nhận biên lợi nhuận gộp cốt lõi quý 3/2025 (loại trừ hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho) ở mức 4,8%, giảm so với mức 7,1% trong quý 2 và 8,7% trong cùng kỳ năm ngoái. Chúng tôi cho rằng nguyên nhân của sự sụt giảm này là do mức tăng của chi phí HRC đầu vào sau khi áp dụng AD20 (thuế chống bán phá giá đối với HRC Trung Quốc), kết hợp với việc công ty không còn được hưởng lợi từ số hàng tồn kho giá thấp (vốn tạm thời hỗ trợ biên lợi nhuận gộp trong quý 2). Trong khi đó, mức độ cạnh tranh trong thị trường trong nước vốn đã dư cung đang ngày càng trở nên gay gắt hơn trong bối cảnh hoạt động xuất khẩu suy yếu, khiến các nhà sản xuất hạ nguồn khó có thể chuyển phần chi phí tăng cho khách hàng. NKG không ghi nhận trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho trong quý 3/2025.
Kiểm soát chi phí trong quý 3 giúp bảo vệ lợi nhuận:
Trong quý 3, NKG đã ghi nhận sự sụt giảm đáng kể trong chi phí hoạt động và tài chính, với chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) giảm 35% QoQ và 65% YoY (tương ứng tỷ lệ SG&A/doanh thu quý 3 là 4,8%, giảm từ mức 7,1% trong quý trước và 8,7% trong cùng kỳ năm ngoái), và chi phí tài chính giảm 55% QoQ và 46% YoY. Chúng tôi cho rằng sứ sụt giảm của chi phí tài chính nhiều khả năng đến từ mức giảm của khoản lỗ tỷ giá, do chi phí lãi vay không ghi nhận biến động đáng kể trong quý. Nhờ đó, mặc dù biên lợi nhuận gộp quý 3 giảm mạnh (-230 điểm cơ bản QoQ, -390 điểm cơ bảnYoY), biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi vẫn tăng 90 điểm cơ bản QoQ và đi ngang YoY. Tuy nhiên, biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 9T chỉ đạt 0,8%, vẫn thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 2,2%.
Kết luận:
Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo NKG của chúng tôi do KQKD 9T kém khả quan hơn kỳ vọng, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD 9T 2025 của NKG
| Tỷ đồng | Q3 2024 | Q2 2025 | Q3 2025 | QoQ | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 9T/ | 
| Sản lượng bán thép (nghìn tấn) | ||||||||||
| Tổng sản lượng bán | 249 | 202 | 195 | -3% | -22% | 780 | 602 | -23% | 944 | 64% | 
| Xuất khẩu | 156 | 83 | 57 | -31% | -64% | 501 | 236 | -53% | 412 | 57% | 
| Trong nước | 92 | 119 | 138 | 16% | 50% | 279 | 366 | 31% | 532 | 69% | 
| Doanh thu thuần | 5.188 | 3.808 | 3.773 | -1% | -27% | 16.140 | 11.672 | -28% | 19.805 | 59% | 
| Lợi nhuận gộp | 452 | 270 | 180 | -33% | -60% | 1.531 | 713 | -53% | 1.744 | 41% | 
| Chi phí SG&A | -311 | -169 | -109 | -35% | -65% | -919 | -446 | -51% | -997 | 45% | 
| Lợi nhuận từ HĐKD | 141 | 101 | 71 | -30% | -50% | 612 | 267 | -56% | 747 | 36% | 
| Thu nhập tài chính | 60 | 60 | 52 | -13% | -12% | 239 | 159 | -33% | 227 | 70% | 
| Chi phí tài chính | -118 | -144 | -64 | -55% | -46% | -309 | -272 | -12% | -436 | 62% | 
| - Chi phí lãi vay | -49 | -60 | -55 | -9% | 12% | -140 | -171 | 22% | -218 | 78% | 
| Thu nhập/lỗ ròng khác | 0 | 94 | 0 | -100% | -36% | 1 | 98 | 14,8x | 0 | N.M | 
| LNTT | 82 | 112 | 59 | -48% | -28% | 543 | 252 | -54% | 539 | 47% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS | 65 | 92 | 50 | -46% | -24% | 435 | 207 | -52% | 442 | 47% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi * | 65 | 15 | 50 | 237% | -24% | 434 | 94 | -78% | 442 | 21% | 
| Biên lợi nhuận gộp | 8,7% | 7,1% | 4,8% | 
 | 
 | 9,5% | 6,1% | 
 | 8,8% | 
 | 
| Biên lợi nhuận gộp cốt lõi* | 8,7% | 7,1% | 4,8% | 
 | 
 | 9,5% | 5,8% | 
 | 8,8% | 
 | 
| Chi phí SG&A/Doanh thu | 6,0% | 4,4% | 2,9% | 
 | 
 | 5,7% | 3,8% | 
 | 5,0% | 
 | 
| Biên lợi nhuận từ HĐKD | 2,7% | 2,7% | 1,9% | 
 | 
 | 3,8% | 2,3% | 
 | 3,8% | 
 | 
| Biên lợi nhuận ròng | 1,2% | 2,4% | 1,3% | 
 | 
 | 2,7% | 1,8% | 
 | 2,2% | 
 | 
| Biên lợi nhuận ròng cốt lõi* | 1,3% | 0,4% | 1,3% | 
 | 
 | 2,7% | 0,8% | 
 | 2,2% | 
 | 
Nguồn: NKG, Vietcap. *Lợi nhuận cốt lõi không bao gồm các khoản trích lập/hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho và những khoản bất thường khác.
Powered by Froala Editor