CTCP Thép Nam Kim (NKG) công bố KQKD quý 2/2025 như sau:
- Doanh thu thuần: 3,8 nghìn tỷ đồng (-7% QoQ, -33% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 92 tỷ đồng (+40% QoQ, -58% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 15 tỷ đồng (-50% QoQ, -93% YoY). Lợi nhuận cốt lõi không bao gồm tất cả các khoản trích lập/hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho bất thường.
KQKD nửa đầu năm 2025:
- Doanh thu thuần: 7,9 nghìn tỷ đồng (-28% YoY; hoàn thành 40% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 157 tỷ đồng (-58% YoY; hoàn thành 36% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 45 tỷ đồng (-88% YoY; hoàn thành 10% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi)
Doanh thu quý 2 và nửa đầu năm kém khả quan do xuất khẩu giảm:
Sản lượng thương phẩm của NKG giảm 2% QoQ và 27% YoY, chủ yếu do hoạt động xuất khẩu kém khả quan, giảm 15% QoQ và 52% YoY trong bối cảnh chủ nghĩa bảo hộ toàn cầu gia tăng. Sản lượng bán trong nước tăng 10% QoQ và 13% YoY nhờ được bảo hộ bởi thuế CBPG 19 (thuế chống bán phá giá đối với tôn mạ nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc), nhưng không đủ để bù đắp cho mức giảm mạnh của xuất khẩu. Trong nửa đầu năm 2025, doanh thu thuần giảm 28% YoY, chủ yếu do sản lượng xuất khẩu giảm 48%, được bù đắp một phần bởi sản lượng thương phẩm trong nước tăng 22% YoY.
Biên lợi nhuận gộp cốt lõi cải thiện QoQ trong quý 2, được hỗ trợ bởi tồn kho giá thấp đã tích trữ trước khi thuế CBPG 20 tạm thời được áp dụng vào tháng 3:
NKG báo cáo biên lợi nhuận gộp cốt lõi quý 2/2025 (loại trừ hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho) đạt 7,1%, cải thiện so với 5,5% trong quý 1. Mức cải thiện trong biên lợi nhuận này phù hợp với kỳ vọng, khi công ty được hưởng lợi từ lượng tồn kho giá thấp đã được tích trữ trước khi thuế CBPG 20 có hiệu lực. NKG không ghi nhận trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho trong quý 2/2025, so với 40 tỷ đồng hoàn nhập trong quý 1.
Chi phí tài chính quý 2 tăng gấp đôi QoQ và YoY, chủ yếu do lỗ chênh lệch tỷ giá theo NKG.
Các khoản lợi nhuận bất thường trong quý 2 bao gồm 94 tỷ đồng “lợi nhuận khác” bất thường, NKG chưa công bố thêm chi tiết trong BCTC. Loại trừ khoản này, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 15 tỷ đồng (-50% QoQ; -93% YoY). Trong nửa đầu năm 2025, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 45 tỷ đồng (-88% YoY), mới chỉ hoàn thành 10% dự báo cho năm tài chính 2025 của chúng tôi.
Nợ vay dài hạn quý 2 tăng mạnh lên gần 1,4 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2025, so với 156 tỷ đồng trong quý 1 và 0 trong suốt năm 2024. Khoản nợ này được huy động để tài trợ cho kế hoạch mở rộng nhà máy Nam Kim Phú Mỹ mới.
Kết luận:
Kết quả lợi nhuận của NKG thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng, chịu tác động bởi xuất khẩu kém khả quan, biên lợi nhuận thấp và lỗ tỷ giá. Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo cho NKG của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Tuy nhiên, một diễn biến tích cực là giá thép Trung Quốc đã phục hồi từ mức đáy tháng 6, nhờ diễn biến tích cực xung quanh các biện pháp cắt giảm nguồn cung dư thừa do chính phủ dẫn dắt. Dù chúng tôi kỳ vọng đà phục hồi ngắn hạn sẽ còn biến động do ngành BĐS Trung Quốc gặp thách thức kéo dài, những biện pháp này sẽ hỗ trợ một đợt phục hồi trung – dài hạn từ mức thấp hiện tại – vốn là mức thấp trong vòng nhiều năm trở lại đây. Nếu xu hướng tăng giá hiện tại được duy trì, chúng tôi tin rằng biên lợi nhuận và lợi nhuận của NKG có thể cải thiện trong các quý tới. Tuy nhiên, mức độ phục hồi giá và mở rộng biên lợi nhuận sẽ phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả của việc cắt giảm nguồn cung.
KQKD Q2 & nửa đầu năm 2025 của NKG
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 6T / Dự báo 2025 |
Sản lượng bán thép (nghìn tấn) | ||||||||||
Tổng sản lượng bán | 277 | 205 | 202 | -2% | -27% | 532 | 407 | -23% | 944 | 43% |
Xuất khẩu | 172 | 97 | 83 | -15% | -52% | 345 | 179 | -48% | 412 | 43% |
Trong nước | 105 | 109 | 119 | 10% | 13% | 187 | 228 | 22% | 532 | 43% |
Doanh thu thuần | 5.661 | 4.090 | 3.808 | -7% | -33% | 10.952 | 7.899 | -28% | 19.805 | 40% |
Lợi nhuận gộp | 512 | 263 | 270 | 3% | -47% | 1.079 | 533 | -51% | 1.744 | 31% |
Chi phí SG&A | -284 | -169 | -169 | 0% | -41% | -608 | -337 | -45% | -997 | 34% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 228 | 95 | 101 | 7% | -56% | 471 | 196 | -58% | 747 | 26% |
Thu nhập tài chính | 114 | 47 | 60 | 30% | -47% | 179 | 107 | -40% | 227 | 47% |
Chi phí tài chính | -70 | -64 | -144 | 123% | 105% | -191 | -208 | 9% | -436 | 48% |
- Chi phí lãi vay | -43 | -56 | -60 | 6% | 39% | -92 | -116 | 27% | -218 | 53% |
Thu nhập/lỗ khác | 1 | 4 | 94 | 2088% | 8154% | 1 | 98 | 8531% | 0 | N,M, |
LNTT | 273 | 81 | 112 | 38% | -59% | 460 | 193 | -58% | 539 | 36% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 220 | 65 | 92 | 40% | -58% | 370 | 157 | -58% | 442 | 36% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi * | 219 | 30 | 15 | -50% | -93% | 370 | 45 | -88% | 442 | 10% |
Biên lợi nhuận gộp | 9,0% | 6,4% | 7,1% |
|
| 9,9% | 6,8% |
| 8,8% |
|
Biên lợi nhuận gộp cốt lõi* | 9,0% | 5,5% | 7,1% |
|
| 9,9% | 6,2% |
| 8,8% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 5,0% | 4,1% | 4,4% |
|
| 5,6% | 4,3% |
| 5,0% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 4,0% | 2,3% | 2,7% |
|
| 4,3% | 2,5% |
| 3,8% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 3,9% | 1,6% | 2,4% |
|
| 3,4% | 2,0% |
| 2,2% |
|
Nguồn: NKG, Vietcap. *LNST sau lợi ích CĐTS loại trừ trích lập/hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho và những khoản bất thường.
Powered by Froala Editor