CTCP Thép Nam Kim (NKG) công bố KQKD quý 1/2025 bao gồm:
- Doanh thu thuần: 4.090 tỷ (-8% QoQ, -23% YoY; đạt 21% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi).
- LNST sau lợi ích CĐTS: 65 tỷ (+2,6 lần QoQ, -56% YoY; đạt 15% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi).
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 33 tỷ (+79% QoQ, -78% YoY; đạt 7% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi). LNST cốt lõi loại các khoản ghi nhận/hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho.
Doanh thu quý 1 kém khả quan do xuất khẩu giảm mạnh: Doanh thu thuần quý 1/2025 giảm 8% QoQ và 23% YoY, chủ yếu do sản lượng tiêu thụ giảm 12% QoQ và 19% YoY. Mức giảm này đến từ hoạt động xuất khẩu yếu, với sản lượng xuất khẩu giảm 19% QoQ và 44% YoY, phản ánh xu hướng bảo hộ thương mại gia tăng và cạnh tranh ngày càng gay gắt từ thép Trung Quốc tại các thị trường xuất khẩu. Trong khi đó, sản lượng bán hàng nội địa chỉ giảm 4% QoQ và tăng 33% YoY, nhưng không đủ bù đắp cho sự sụt giảm mạnh từ xuất khẩu.
Biên lợi nhuận gộp quý 1 được hỗ trợ tạm thời bởi khoản hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho: NKG ghi nhận lợi nhuận gộp quý 1/2025 đạt 263 tỷ, với biên lợi nhuận gộp giảm xuống còn 6,4% (so với 6,7% trong quý 4/2024 và 10,7% trong quý 1/2024), chịu áp lực từ sản lượng bán thấp và giá thép yếu hơn. Lợi nhuận gộp này bao gồm khoản hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho ở mức 40 tỷ. Nếu loại trừ khoản hoàn nhập này, biên lợi nhuận gộp thực chất sẽ chỉ đạt 5,5%, giảm cả QoQ và YoY. NKG không ghi nhận thêm khoản trích lập hay hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho nào trong quý 1 và quý 4/2024.
Chi phí SG&A giảm QoQ, chủ yếu nhờ chi phí vận chuyển thấp hơn: Chi phí bán hàng và quản lý (SG&A) quý 1/2025 giảm 23% QoQ và 48% YoY, giúp tỷ lệ SG&A/doanh thu cải thiện xuống 4,1%. Mặc dù báo cáo tài chính chưa kiểm toán quý 1/2025 không công bố chi tiết cơ cấu chi phí SG&A, chúng tôi cho rằng sự giảm này chủ yếu do chi phí vận chuyển thấp hơn, nhờ giá cước vận tải giảm và hoạt động xuất khẩu yếu. Trong giai đoạn 2019–2024, chi phí vận chuyển chiếm khoảng 60–85% tổng chi phí SG&A của NKG.
Thu nhập và chi phí tài chính giảm mạnh, nhiều khả năng do biến động tỷ giá: Thu nhập tài chính quý 1/2025 giảm 54% QoQ và 29% YoY, có thể do lãi chênh lệch tỷ giá giảm (chiếm hơn 90% thu nhập tài chính năm 2024), do nguồn thu USD giảm bởi xuất khẩu giảm. Chi phí tài chính quý 1/2025 giảm 62% QoQ và 47% YoY, chủ yếu do lỗ tỷ giá, vì khi chi phí lãi vay chỉ giảm 16% QoQ và tăng 16% YoY.
Nhận định của chúng tôi:
Nếu loại trừ khoản hoàn nhập dự phòng 40 tỷ, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi quý 1/2025 sẽ chỉ đạt khoảng 33 tỷ, giả định áp dụng mức thuế 19% ghi nhận trong quý. Tổng thể, KQKD quý 1 trông khá yếu và chúng tôi đánh giá rủi ro điều chỉnh giảm dự báo cả năm cho NKG, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Từ quý 2/2025 trở đi, chúng tôi kỳ vọng NKG sẽ đối mặt với nhiều thách thức hơn, bao gồm: (1) giá nguyên liệu đầu vào tăng cao do thuế AD20 đối với thép HRC Trung Quốc có hiệu lực từ tháng 3; (2) hạn ngạch nhập khẩu mới của EU đối với tôn mạ của Việt Nam (có hiệu lực từ tháng 4/2025), có thể khiến xuất khẩu thép của Việt Nam sang EU giảm một nửa (năm 2024, EU chiếm 30–35% tổng lượng xuất khẩu thép của Việt Nam và 44% của NKG). Mặc dù việc áp thuế AD19 đối với tôn mạ từ Trung Quốc và Hàn Quốc mang lại một số hỗ trợ cho thị trường nội địa, chúng tôi cho rằng dư địa tăng giá bán sẽ hạn chế do cạnh tranh gia tăng trong thị trường nội địa – vốn đã có mức cạnh tranh cao từ trước do tình trạng dư cung – vì hàng không xuất khẩu được sẽ trở về bán trong thị trường nội địa.
KQKD quý 1/2025 của NKG
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | QoQ | YoY | Dự báo 2025 | Q1 2025/ Dự báo 2025 |
Sản lượng bán (nghìn tấn) | |||||||
Tổng sản lượng bán | 255 | 232 | 205 | -12% | -19% | 944 | 22% |
Xuất khẩu | 173 | 119 | 97 | -19% | -44% | 412 | 23% |
Trong nước | 82 | 113 | 108 | -4% | 33% | 532 | 20% |
Doanh thu thuần | 5.291 | 4.469 | 4.090 | -8% | -23% | 19.805 | 21% |
Lợi nhuận gộp | 567 | 301 | 263 | -12% | -54% | 1.744 | 15% |
Chi phí SG&A | -324 | -219 | -169 | -23% | -48% | -997 | 17% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 243 | 82 | 95 | 15% | -61% | 747 | 13% |
Thu nhập tài chính | 66 | 102 | 47 | -54% | -29% | 227 | 21% |
Chi phí tài chính | -121 | -168 | -64 | -62% | -47% | -436 | 15% |
- Chi phí lãi vay | -49 | -67 | -56 | -16% | 16% | -218 | 26% |
Thu nhập/lỗ ròng khác | 0 | 0 | 4 | 7.195% | N.M. | 0 | N.M. |
LNTT | 188 | 16 | 81 | 419% | -57% | 539 | 15% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 150 | 18 | 65 | 255% | -56% | 442 | 15% |
Biên lợi nhuận gộp | 10,7% | 6,7% | 6,4% |
|
| 8,8% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 6,1% | 4,9% | 4,1% |
|
| 5,0% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 4,6% | 1,8% | 2,3% |
|
| 3,8% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 2,8% | 0,4% | 1,6% |
|
| 2,2% |
|
Nguồn: NKG, Vietcap.
Powered by Froala Editor