Chúng tôi ghi nhận tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 của chúng tôi, nhờ kết quả vượt kỳ vọng đáng kể của mảng thủy điện, bù đắp cho lượng bàn giao biệt thự từ dự án Charm Villas có thể thấp nhẹ hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện duy trì khuyến nghị MUA đối với CTCP Tập đoàn Hà Đô (HDG)với giá mục tiêu 37.700 đồng/CP.
Quý 3/2025: Doanh thu đạt 713 tỷ đồng (+26% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 285 tỷ đồng, tăng gấp đôi YoY.
- Cả LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và cốt lõi đều tăng gấp đôi YoY, nhờ lợi nhuận gộp mảng năng lượng tăng mạnh (37% YoY), chủ yếu đến từ kết quả vượt trội của mảng thủy điện. Ngoài ra, HDG nhiều khả năng đã ghi nhận 24 tỷ đồng doanh thu từ bán một căn biệt thự tại Charm Villas.
- HDG trích lập thêm khoảng 33 tỷ đồng dự phòng ròng cho dự án điện mặt trời Hồng Phong 4 trong quý 3/2025, do phương án xử lý cuối cùng vẫn chưa được phê duyệt, theo ước tính của chúng tôi. Như vậy, trong 9T 2025, công ty đã trích lập bổ sung 79 tỷ đồng, tương đương 73% dự báo năm 2025 của chúng tôi, phù hợp với dự báo. HDG không ghi nhận thêm khoản dự phòng mới cho dự án điện mặt trời Infra 1 trong 9T 2025.
Trong 9T 2025: Doanh thu đạt 1,9 nghìn tỷ đồng (-3% YoY, hoàn thành 58% dự báo năm 2025 của chúng tôi); LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 421 tỷ đồng (đi ngang YoY, 56% dự báo năm 2025 của chúng tôi); LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 573 tỷ đồng (+35% YoY, hoàn thành 59% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- Mức tăng trưởng lớn trong LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi chủ yếu nhờ lợi nhuận gộp mảng năng lượng tăng mạnh 44% YoY với mảng thủy điện tích cực, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đi ngang YoY do ảnh hưởng từ khoảng 106 tỷ đồng lỗ tỷ giá.
KQKD trong 9T 2025 của HDG
| Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % dự báo 2025 | 
| Doanh thu | 567 | 713 | 26% | 1.965 | 1.901 | -3% | 58% | 
| Bất động sản | 0 | 24 | N.M. | 399 | 24 | -94% | 3% | 
| Năng lượng | 445 | 573 | 29% | 1.206 | 1.542 | 28% | 74% | 
| Cho thuê văn phòng & khách sạn | 123 | 122 | 0% | 351 | 356 | 1% | 76% | 
| Xây dựng & Khác | 0 | -7 | N.M. | 8 | -22 | N.M. | N.M. | 
| Lợi nhuận gộp | 336 | 495 | 47% | 1.037 | 1.146 | 10% | 59% | 
| Chi phí bán hàng | -2 | -3 | 63% | -4 | -5 | 38% | 16% | 
| Chi phí G&A | -42 | -69 | 66% | -127 | -199 | 57% | 71% | 
| Lợi nhuận từ HĐKD | 293 | 424 | 45% | 906 | 941 | 4% | 57% | 
| Thu nhập tài chính | 17 | 17 | 1% | 38 | 56 | 48% | 83% | 
| Chi phí tài chính | -102 | -81 | -21% | -303 | -344 | 14% | 65% | 
| Trong đó, chi phí lãi vay | -93 | -72 | -22% | -269 | -223 | -17% | 60% | 
| Trong đó, lỗ tỷ giá | 0 | -6 | N.M. | -10 | -106 | 958% | 67% | 
| Lãi/(lỗ) ròng khác | -5 | -1 | N.M. | 6 | -25 | N.M. | N.M. | 
| LNTT | 203 | 359 | 77% | 647 | 628 | -3% | 54% | 
| LNST trước lợi ích CĐTS | 182 | 337 | 85% | 545 | 571 | 5% | 58% | 
| - Lợi ích CĐTS | -44 | -52 | 17% | -122 | -149 | 22% | 65% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 138 | 285 | 107% | 423 | 421 | 0% | 56% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 142 | 289 | 105% | 426 | 573 | 35% | 59% | 
Nguồn: HDG, Vietcap (*Không bao gồm lỗ tỷ giá và khoản chi phí trích lập dự phòng điện mặt trời)
Powered by Froala Editor