Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và cốt lõi năm 2025 (lần lượt ở mức 770/998 tỷ đồng), do khoản chi phí sử dụng đất bổ sung ghi nhận ở mức cao hơn dự kiến trong khi khoản trích lập dự phòng điện mặt trời nhìn chung có thể phù hợp với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi cũng ghi nhận các diễn biến tích cực tại dự án nhà máy điện mặt trời Infra 1, trong khi thương vụ mua bán & sáp nhập (M&A) 26% cổ phần tại CTCP Thủy điện Trường Thịnh đang tiếp tục được phân tích và chờ thêm thông tin từ CTCP Tập đoàn Hà Đô (HDG).
Chúng tôi hiện có khuyến nghị MUA đối với HDG với giá mục tiêu là 30.900 đồng/cổ phiếu.
Quý 2/2025: doanh thu đạt 584 tỷ đồng (+6% YoY), khoản lỗ trong LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo là 25 tỷ đồng (trái với mức lãi 64 tỷ đồng ghi nhận trong quý 2/2024), và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 81 tỷ đồng (+31% YoY).
- Tăng trưởng doanh thu: mảng năng lượng +34% YoY nhờ KQKD khả quan của mảng thủy điện, từ đó bù đắp việc không ghi nhận doanh thu từ mảng bất động sản (BĐS).
- Dự phòng cho mảng điện mặt trời:
- Infra 1: không trích lập thêm dự phòng bổ sung trong quý 2 (so với khoản dự phòng xấp xỉ 20 tỷ đồng ghi nhận trong quý 1/2025), khả năng nhờ diễn biến tích cực từ đề xuất của EVN trong tháng 7.
- Hồng Phong 4: 57 tỷ đồng được trích trong quý 2 cho các khoản phải thu từ HP4
- Phí sử dụng đất bổ sung: khoảng 50 tỷ đồng cho các dự án BĐS đã bán trước đây (đã ghi nhận đầy đủ doanh thu); và khoảng 50 tỷ đồng cho phần đất kinh doanh văn phòng cho thuê & khách sạn chưa sử dụng.
- Khoản lỗ báo cáo chủ yếu đến từ (1) mức giảm YoY của LN từ HĐKD và (2) khoản lỗ tỷ giá 100 tỷ đồng từ khoản nợ bằng EUR cho Infra 1 (tỷ giá EUR/VND tăng xấp xỉ 15% so với đầu năm vào cuối quý 2, dư nợ vay cuối năm 2024 là 25,6 triệu EUR, tương đương 582 tỷ đồng). Trong khi đó, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi vẫn ghi nhận lãi.
- HDG đã mua thành công CTCP thủy điện Trường Thịnh trong quý 2 với 26.4% tỉ lệ lợi ích. Chi tiết hiện vẫn chưa được công bố.
Giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025): doanh thu đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (-15% YoY, 48% dự báo năm 2025, không bao gồm khoản doanh thu từ Charm Villas), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 130 tỷ đồng (-54% YoY, 37% dự báo năm 2025, không bao gồm doanh thu từ Charm Villas) và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 269 tỷ đồng (-5% YoY, hoàn thành 27% dự báo năm 2025 nếu bao gồm doanh thu từ Charm Villas, và 46% dự báo năm 2025 nếu không bao gồm doanh thu từ Charm Villas).
- KQKD khả quan của mảng thủy điện là động lực tăng trưởng doanh thu chính, bù đắp cho việc không ghi nhận doanh thu từ mảng BĐS.
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm YoY, do (1) không ghi nhận doanh thu từ mảng BĐS, qua đó gây ảnh hưởng đến KQKD khả quan của mảng thủy điện, (2) mức tăng YoY của khoản chi phí trích lập dự phòng cho Infra 1 và HP4, và (3) lỗ tỷ giá.
KQKD quý 2 & 6T 2025 của HDG
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo |
Doanh thu | 550 | 584 | 6% | 1.398 | 1.182 | -15% | 37% |
Bất động sản | 84 | 0 | -100% | 399 | 0 | -100% | 0% |
Năng lượng | 348 | 466 | 34% | 762 | 969 | 27% | 49% |
Cho thuê văn phòng & khách sạn | 114 | 117 | 3% | 229 | 234 | 2% | 50% |
Xây dựng & Khác | 4 | 0 | N.M. | 8 | -20 | N.M. | N.M. |
Lợi nhuận gộp | 263 | 254 | -3% | 701 | 655 | -7% | 33% |
Chi phí bán hàng | -1 | -1 | 52% | -2 | -2 | 18% | 7% |
Chi phí G&A | -53 | -77 | 46% | -86 | -132 | 55% | 48% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 209 | 175 | -16% | 613 | 520 | -15% | 31% |
Thu nhập tài chính | 8 | 20 | 159% | 21 | 34 | 63% | 100% |
Chi phí tài chính | -105 | -155 | 48% | -201 | -262 | 31% | 60% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -82 | -75 | -8% | -176 | -151 | -14% | 45% |
Trong đó, lỗ tỷ giá | -10 | -100 | 901% | -10 | -100 | 901% | 97% |
Lãi/(lỗ) ròng khác | 13 | 8 | -35% | 11 | -14 | N.M. | N.M. |
LNTT | 125 | 49 | -61% | 444 | 278 | -37% | 24% |
- Chi phí thuế thu nhập | -26 | -15 | -44% | -81 | -37 | -54% | 20% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 99 | 34 | -66% | 363 | 241 | -34% | 24% |
- Lợi ích CĐTS | -35 | -59 | 70% | -78 | -111 | 43% | 49% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 64 | -25 | N.M. | 285 | 130 | -54% | 17% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 62 | 81 | 31% | 285 | 269 | -5% | 27% |
Nguồn: HDG, Vietcap (*Không bao gồm lỗ tỷ giá và khoản chi phí trích lập dự phòng điện mặt trời)
Powered by Froala Editor