- Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (GVR) đã công bố KQKD quý 2/2025 với doanh thu đạt 6,0 nghìn tỷ đồng (+30% YoY và +6% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+63% YoY và +19% QoQ). Chúng tôi cho rằng mức tăng trưởng YoY của lợi nhuận chủ yếu được thúc đẩy bởi sự gia tăng của giá bán cao su trung bình. Kết quả lợi nhuận tăng mạnh QoQ chủ yếu được hỗ trợ bởi mức tăng QoQ của thu nhập ròng khác (chủ yếu từ hoạt động thanh lý cây và tiền bồi thường).
- Trong giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025), doanh thu của GVR đã tăng 27% YoY lên mức 11,7 nghìn tỷ đồng trong khi LNST sau lợi ích CĐTS tăng gấp đôi YoY lên mức 2,6 nghìn tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 43% và 60% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 của chúng tôi, do mức đóng góp cao hơn dự kiến của thu nhập ròng khác, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Lợi nhuận gộp của mảng kinh doanh mủ cao su và sản phẩm cao su ghi nhận mức tăng 55% YoY trong 6T 2025 (2,5 nghìn tỷ đồng; chiếm 77% lợi nhuận gộp của GVR và hoàn thành 42% dự báo cả năm của chúng tôi). Chúng tôi cho rằng sự cải thiện này chủ yếu xuất phát từ mức gia tăng YoY của giá bán trung bình, do giá bán cao su trung bình trong 6T 2025 của GVR đạt khoảng 52 triệu đồng/tấn, cao hơn so với mức trung bình cả năm 2024 là khoảng 43 triệu đồng/tấn.
- Thu nhập ròng khác trong 6T 2025 tăng gấp đôi YoY lên mức 829 tỷ đồng, trong đó GVR ghi nhận khoản thu 741 tỷ đồng (+88% YoY) từ hoạt động thanh lý cây và 86 tỷ đồng (+88% YoY) từ việc nhận bồi thường.
- Từ đầu năm đến nay, GVR và các công ty con đã nhận được phê duyệt đầu tư cho 3 dự án KCN (Bắc Đồng Phú giai đoạn 2, Minh Hưng III giai đoạn 2 và Nam Đồng Phú giai đoạn 2) với tổng diện tích 1.280 ha (so với mức được phê duyệt trong năm 2024 là 855 ha).
KQKD quý 2 & 6T 2025 của GVR
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | Dự báo | KQ 6T/ |
Doanh thu thuần | 4.622 | 6.017 | 30% | 9.238 | 11.694 | 27% | 27.096 | 43% |
- Mủ cao su | 3.131 | 4.749 | 52% | 6.522 | 9.065 | 39% | 20.967 | 43% |
- Sản phẩm cao su | 145 | 109 | -25% | 279 | 284 | 2% | 943 | 30% |
- Gỗ | 770 | 506 | -34% | 1.309 | 1.061 | -19% | 2.150 | 49% |
- KCN | 170 | 244 | 44% | 319 | 502 | 57% | 895 | 56% |
- Khác | 406 | 409 | 1% | 778 | 782 | 1% | 2.142 | 37% |
Lợi nhuận gộp | 1.173 | 1.626 | 39% | 2.237 | 3.263 | 46% | 7.138 | 46% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -518 | -642 | 24% | -1.010 | -1.156 | 14% | -2.917 | 40% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 655 | 985 | 50% | 1.227 | 2.107 | 72% | 4.221 | 50% |
Thu nhập tài chính | 235 | 324 | 38% | 461 | 561 | 22% | 1.098 | 51% |
Chi phí tài chính | -115 | -77 | -33% | -246 | -162 | -34% | -440 | 37% |
Thu nhập thuần từ công ty LDLK | 59 | 56 | -5% | 53 | 66 | 25% | 178 | 37% |
Thu nhập thuần khác | 351 | 550 | 57% | 408 | 829 | 103% | 1.176 | 70% |
LNTT | 1.183 | 1.837 | 55% | 1.903 | 3.402 | 79% | 6.233 | 55% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 864 | 1.404 | 63% | 1.296 | 2.589 | 100% | 4.293 | 60% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 25,4% | 27,0% |
| 24,2% | 27,9% |
| 26,3% |
|
Biên lợi nhuận | 24,7% | 26,2% |
| 23,2% | 27,0% |
| 26,5% |
|
- Mủ cao su | 41,3% | 16,2% |
| 41,9% | 26,8% |
| 45,0% |
|
- Sản phẩm cao su | 8,2% | 11,7% |
| 9,5% | 11,3% |
| 11,0% |
|
- Gỗ | 70,0% | 65,8% |
| 68,9% | 62,7% |
| 55,7% |
|
- KCN | 38,6% | 35,4% |
| 33,4% | 38,6% |
| 20,1% |
|
Biên LN từ HĐKD | 14,2% | 16,4% |
| 13,3% | 18,0% |
| 15,6% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 18,7% | 23,3% |
| 14,0% | 22,1% |
| 15,8% |
|
Nguồn: GVR, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 04/07/2025)
Powered by Froala Editor