GMD công bố KQKD quý 3/2025 như sau:
- Doanh thu: 1.560 tỷ đồng (+4% QoQ, +23% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 315 tỷ đồng (-29% QoQ, -6% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 315 tỷ đồng (-29% QoQ, -6% YoY)
KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025):
- Doanh thu: 4.331 tỷ đồng (+27% YoY; 81% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 1.163 tỷ đồng (-5% YoY; 78% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (là phần LNST sau lợi ích CĐTS không bao gồm khoản lãi tài chính từ việc thoái vốn khỏi cảng Nam Hải trong quý 1/2024): 1.163 tỷ đồng (+31% YoY; 78% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
KQKD theo từng mảng:
- Mảng cảng: Doanh thu hợp nhất quý 3 của mảng cảng tăng 5% QoQ và 25% YoY lên mức 1.373 tỷ đồng, chúng tôi cho rằng nguyên nhân của mức tăng này là nhờ đà tăng trưởng mạnh của sản lượng, được phản ánh qua kết quả xuất nhập khẩu tích cực của Việt Nam trong quý 3. Nhờ đó, doanh thu mảng cảng trong 9T đã ghi nhận mức tăng 31% YoY và hoàn thành 82% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả này nhìn chung khả quan hơn dự báo trước đây của chúng tôi, vì trước đây chúng tôi cho rằng thuế quan của Mỹ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động thương mại của Việt Nam trong giai đoạn nửa cuối năm.
Biên lợi nhuận gộp mảng cảng quý 3 đã thu hẹp QoQ và YoY xuống mức 42,9%, từ mức nền cao trước đó (quý 2/2025: 47,5%; quý 3/2024: 53,2%), qua đó khiến biên lợi nhuận gộp 9T giảm YoY xuống mức 44,8%, từ mức cao 47,4% của năm ngoái.
- Gemalink: Lợi nhuận ròng quý 3/2025 của Gemalink vượt mạnh dự báo của chúng tôi, đạt 320 tỷ đồng (+31% QoQ, +37% YoY). Theo chúng tôi, kết quả mạnh mẽ này cũng được thúc đẩy bởi đà tăng trưởng mạnh mẽ của sản lượng. Nhờ đó, lợi nhuận ròng 9T 2025 của Gemalink đã đạt mức 808 tỷ đồng (+71% YoY; 90% dự báo năm 2025 của chúng tôi), vượt kỳ vọng của chúng tôi.
- Mảng logistics: Mảng này ghi nhận doanh thu quý 3/2025 đạt 187 tỷ đồng (+1% QoQ, +11% YoY) và lợi nhuận gộp 78 tỷ đồng (-22% QoQ, đảo chiều từ khoản lỗ 1 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái). Trong 9T, doanh thu mảng logistics đã ghi nhận mức tăng 3% YoY trong khi lợi nhuận gộp tăng mạnh 63% YoY từ mức nền thấp, qua đó hoàn thành lần lượt 73% và 86% kế hoạch cả năm. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi cho mảng này, do được thúc đẩy bởi mức biên lợi nhuận gộp cao hơn dự kiến (biên lợi nhuận gộp 9T đạt 46,6% so với mức dự báo cả năm của chúng tôi là 40,0%).
Mặc dù doanh thu hợp nhất và KQKD của GML vượt kỳ vọng, lợi nhuận quý 3 vẫn chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi mức tăng mạnh của chi phí, bên cạnh việc biên lợi nhuận gộp giảm từ mức nền cao:
- Chi phí SG&A: Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) quý 3 tăng mạnh 58% QoQ và 75% YoY, chủ yếu do (1) chi phí bán hàng tăng 47% QoQ và 64% YoY, và (2) các khoản “chi phí khác” trong phần chi phí G&A tăng 3,5 lần QoQ và 1,9 lần YoY lên mức 98 tỷ đồng – chi tiết về khoản này vẫn chưa được công bố.
- Chi phí tài chính: Chi phí tài chính quý 3 tăng 2,2 lần QoQ và 51% YoY, chủ yếu do lỗ tỷ giá tăng lên mức 51 tỷ đồng (so với việc không ghi nhận lỗ tỷ giá trong quý 2 và chỉ ghi nhận 5 tỷ đồng trong cùng kỳ năm trước).
- “Chi phí khác”: Khoản “chi phí khác” vẫn neo ở mức cao trong quý 3, đạt 123 tỷ đồng (-5% QoQ, +52% YoY). Chúng tôi đánh giá mức chi phí này là cao, tương đương gần 25% LNTT quý 3/2025. Chi tiết về các khoản “chi phí khác” này vẫn chưa được công bố.
- Thuế suất: Thuế suất thực tế quý 3 tăng lên mức 15,5%, cao hơn nhiều so với mức 10,4%-10,7% trong quý 2/2025 và quý 3/2024.
Nhận định:
Đối với năm 2025, chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi, nhờ tiềm năng tăng trưởng đối với doanh thu và lợi nhuận của Gemalink, từ đó bù đắp cho điều chỉnh tăng dự phóng chi phí, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Nhìn về giai đoạn 2026–2029, giả định cơ sở hiện tại của chúng tôi là sản lượng xuất khẩu sang Mỹ sẽ giảm 20%. Tuy nhiên, với việc hoạt động thương mại của Việt Nam trong quý 3 diễn ra tốt hơn dự kiến, có thể thấy rằng tác động của thuế quan là thấp hơn so với các dự báo trước đây; do đó, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi cho giai đoạn này, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD 9T 2025 của GMD
Tỷ đồng | Q3 | Q2 | Q3 | QoQ | YoY | 9T | 9T | YoY | Dự báo | KQKD 9T/ |
Doanh thu | 1.264 | 1.494 | 1.560 | 4% | 23% | 3.421 | 4.331 | 27% | 5.377 | 81% |
- Cảng | 1.095 | 1.309 | 1.373 | 5% | 25% | 2.924 | 3.820 | 31% | 4.682 | 82% |
- Logistics | 169 | 185 | 187 | 1% | 11% | 497 | 511 | 3% | 695 | 73% |
Lợi nhuận gộp | 581 | 722* | 666 | -8% | 15% | 1.533 | 1.950 | 27% | 2.348 | 83% |
- Cảng | 583 | 622* | 589 | -5% | 1% | 1.387 | 1.712 | 23% | 2.069 | 83% |
- Logistics | -1 | 100* | 78 | -22% | N.M. | 146 | 238 | 63% | 278 | 86% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -182 | -203 | -319 | 58% | 75% | -546 | -733 | 34% | -876 | 84% |
LN từ HĐKD | 399 | 519 | 347 | -33% | -13% | 987 | 1.217 | 23% | 1.472 | 83% |
Thu nhập tài chính | 5 | 62 | 49 | -21% | 968% | 388 | 141 | -64% | 150 | 94% |
Chi phí tài chính | -50 | -24* | -75 | 217% | 51% | -134 | -127 | -6% | -135 | 94% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 222 | 243 | 297 | 22% | 34% | 503 | 767 | 52% | 876 | 88% |
Khác | -75 | -125 | -107 | -14% | 42% | -15 | -227 | 1376% | -16 | 1405% |
- Thu nhập khác | 6 | 5 | 16 | 235% | 181% | 129 | 27 | -80% |
|
|
- Chi phí khác | -81 | -129* | -123 | -5% | 52% | -154 | -252 | 64% |
|
|
LNTT | 501 | 676 | 511 | -24% | 2% | 1.728 | 1.771 | 2% | 2.347 | 75% |
LNST | 448 | 604* | 432 | -28% | -4% | 1.549 | 1.564 | 1% | 2.059 | 76% |
Lợi ích CĐTS | 113 | 159 | 117 | -26% | 3% | 325 | 401 | 23% | 559 | 72% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 335 | 445* | 315 | -29% | -6% | 1.225 | 1.163 | -5% | 1.501 | 78% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi** | 335 | 445* | 315 | -29% | -6% | 891 | 1.163 | 31% | 1.501 | 78% |
Biên lợi nhuận gộp | 46,0% | 48,3% | 42,7% |
|
| 44,8% | 45,0% |
| 43,7% |
|
- Cảng | 53,2% | 47,5% | 42,9% |
|
| 47,4% | 44,8% |
| 44,2% |
|
- Logistics | -0,8% | 54,1% | 41,5% |
|
| 29,4% | 46,6% |
| 40,0% |
|
SG&A/doanh thu | 14,4% | 13,6% | 20,4% |
|
| 16,0% | 16,9% |
| 16,3% |
|
Biên LN từ HĐKD | 31,6% | 34,8% | 22,2% |
|
| 28,8% | 28,1% |
| 27,4% |
|
Thuế suất thực tế | 10,4% | 10,7% | 15,5% |
|
| 10,4% | 11,7% |
| 12,2% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 26,5% | 29,8% | 20,2% |
|
| 35,8% | 26,9% |
| 27,9% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi** | 26,5% | 29,8% | 20,2% |
|
| 26,1% | 26,9% |
| 27,9% |
|
Nguồn: GMD, Vietcap. *Các số liệu quý 2 có khác biệt nhỏ so với Báo cáo KQKD ngày 22/07/2025 - được lập dựa trên BCTC chưa kiểm toán giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025). Trong BCTC sau kiểm toán 6T 2025 được công bố sau đó, LNST sau lợi ích CĐTS 6T 2025 của GMD đã được điều chỉnh tăng thêm 23 tỷ đồng, chủ yếu nhờ (1) lợi nhuận gộp tăng thêm 76 tỷ đồng, (2) chi phí tài chính giảm 30 tỷ đồng, và (3) chi phí thuế giảm 22 tỷ đồng, các yếu tố này đều được bù đắp một phần bởi mức tăng thêm 111 tỷ đồng của “chi phí khác”, bên cạnh một số điều chỉnh nhỏ khác. **LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm khoản lãi tài chính từ việc thoái vốn khỏi cảng Nam Hải trong quý 1/2024.
Powered by Froala Editor