toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

GMD - LNST của Gemalink thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng, nhưng hiệu quả chi phí SG&A hỗ trợ cho lợi nhuận quý 2; lợi nhuận nửa đầu năm phù hợp với dự phóng - Báo cáo KQKD

Phân tích doanh nghiệp

22/07/2025

CTCP Gemadept (GMD) công bố KQKD trong quý 2/2025: 

  • Doanh thu: 1.497 tỷ đồng (+17% QoQ, +30% YoY) 
  • LNST sau lợi ích CĐTS: 423 tỷ đồng (+5% QoQ, +28% YoY) 
  • LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 423 tỷ đồng (+5% QoQ, +28% YoY) 
  • Lợi nhuận quý 2 cao hơn con số được công ty chia sẻ tại ĐHCĐ năm 2025 của công ty (lợi nhuận giảm ~10% QoQ) 

KQKD trong nửa đầu năm 2025: 

  • Doanh thu: 2.774 tỷ đồng (+29% YoY; hoàn thành 53% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi) 
  • LNST sau lợi ích CĐTS: 826 tỷ đồng (-7% YoY; hoàn thành 54% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi) 
  • LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 826 tỷ đồng (+48% YoY; hoàn thành 54% dự báo cả năm của chúng tôi) 

KQKD theo từng mảng: 

  • Mảng cảng: Doanh thu hợp nhất từ mảng cảng trong quý 2 tăng +15% QoQ và +33% YoY, đạt khoảng 1.300 tỷ đồng, chủ yếu nhờ sản lượng tăng. Cảng Nam Đình Vũ (NDV) ghi nhận thông lượng quý 2 đạt 388.000 TEUs (+9% QoQ, +28% YoY), trong khi các cảng phía Nam (không bao gồm Gemalink) đạt khoảng 403.000 TEUs (+18% QoQ, +23% YoY, theo ước tính từ kết quả trong 5 tháng đầu năm). Nhìn chung, tổng doanh thu cảng trong nửa đầu năm 2025 tăng +34% YoY (hoàn thành 55% dự báo năm 2025 của chúng tôi), chủ yếu nhờ thông lượng tăng mạnh tại NDV và các cảng phía Nam (+28% và +23% YoY, lần lượt hoàn thành 53% và 55% dự báo năm 2025 của chúng tôi) – phù hợp với kỳ vọng. 

Biên lợi nhuận gộp quý 2 giảm nhẹ xuống 43,7% (so với 44,1% trong quý 1/2025 và 44,7% trong quý 2/2024), trong khi biên lợi nhuận gộp trong nửa đầu năm 2025 duy trì ổn định ở mức 43,9%, gần tương đương với 44,0% của cùng kỳ năm trước. 

  • Gemalink: LNST quý 2/2025 của Gemalink đạt 243,6 tỷ đồng (-1% QoQ, +47% YoY), thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi. Trước đó, chúng tôi dự báo lợi nhuận tăng QoQ nhờ hoạt động front-loading mạnh trong quý 2, tuy nhiên sản lượng quý 2 thực tế chỉ tăng khoảng 3% QoQ (ước tính dựa trên số liệu của 5 tháng đầu năm), thấp hơn kỳ vọng. Chúng tôi cho rằng nguyên nhân chủ yếu đến từ (1) kết quả tháng 4 kém khả quan, đặc biệt là 2 tuần đầu sau khi Mỹ công bố thuế quan mới của chính quyền Trump, và (2) hoạt động front-loading diễn ra không nhiều như dự báo. Do đó, LNST trong nửa đầu năm 2025 của Gemalink đạt 489 tỷ đồng (+104% YoY từ mức cơ sở thấp; hoàn thành 52% dự báo trong năm 2025 của chúng tôi) – thấp hơn nhẹ so với dự phóng do quý 2 kém kỳ vọng. 
  • Mảng logistics: Mảng logistics ghi nhận doanh thu quý 2/2025 đạt 188 tỷ đồng (+36% QoQ, +14% YoY) và lợi nhuận gộp đạt 74 tỷ đồng (+22% QoQ, +5% YoY). Trong nửa đầu năm 2025, doanh thu đi ngang YoY, trong khi lợi nhuận gộp giảm 9% YoY do biên lợi nhuận gộp giảm còn 40,9% (so với 44,8% năm trước đó), lần lượt hoàn thành 43% và 42% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm dự báo cho mảng logistics. 

Đòn bẩy hoạt động (operating leverage) và nỗ lực tối ưu chi phí đã giúp cải thiện biên lợi nhuận hoạt động quý 2. Trong quý 2, chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) giảm 3% QoQ và 4% YoY dù doanh thu tăng, giúp tỷ lệ SG&A/doanh thu giảm còn 13,7%, so với 16,6% trong quý 1 và 18,6% cùng kỳ năm trước. Diễn biến này hỗ trợ biên lợi nhuận từ HĐKD trong quý 2 cải thiện cả QoQ và YoY, dù biên lợi nhuận gộp giảm nhẹ. Từ đó, trong nửa đầu năm 2025, tỷ lệ SG&A/doanh thu giảm còn 15,0%, so với 16,9% cùng kỳ, giúp biên lợi nhuận từ HĐKD tăng lên 28,5%, vượt mức dự báo cả năm của chúng tôi là 27,3%. Chúng tôi đánh giá diễn biến này phản ánh (1) đòn bẩy hoạt động tốt hơn (tức biên lợi nhuận cải thiện nhờ doanh thu tăng trong khi các chi phi cố định giữ nguyên), và (2) nỗ lực kiểm soát chi phí của ban lãnh đạo trong bối cảnh môi trường vĩ mô và địa chính trị còn nhiều bất ổn.  

Thu nhập tài chính quý 2/2025 tăng gấp đôi QoQ và YoY, chủ yếu đến từ lãi tiền gửi. Trong quý 2/2025, lãi tiền gửi (chiếm 92% tổng thu nhập tài chính quý 2) tăng 129% QoQ và 264% YoY. Mức tăng QoQ chủ yếu nhờ lãi suất bình quân tăng lên 4,7% từ 2,0%, trong khi số dư tiền mặt & đầu tư ngắn hạn gần như không đổi. Mức tăng trưởng YoY chủ yếu đến từ lãi suất bình quân cao hơn (4,7% so với 2,7%) và số dư tiền mặt & đầu tư ngắn hạn tăng hơn gấp đôi so với cùng kỳ. Với thu nhập tài chính nửa đầu năm 2025 đã đạt 119% so với dự báo cả năm của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng dự báo cho khoản này. 

Nhận định: 

Doanh thu và lợi nhuận nửa đầu năm 2025 của GMD nhìn chung phù hợp với kỳ vọng cho năm 2025 của chúng tôi. Dù kết quả Gemalink và mảng logistics trong quý 2 thấp hơn kỳ vọng, điều này được bù đắp bằng hiệu quả về mặt SG&A và thu nhập tài chính tăng mạnh. Do đó, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo lợi nhuận năm 2025 của chúng tôi. 

Đối với giai đoạn 2026–29, kịch bản cơ sở hiện tại giả định sản lượng xuất khẩu sang Mỹ giảm 50%. Tuy nhiên, với diễn biến tích cực trong đàm phán thương mại Mỹ–Việt và vị thế thuế quan thuận lợi của Việt Nam so với các nước trong khu vực, chúng tôi cho rằng vẫn còn dư địa điều chỉnh tăng đối với dự báo trong kịch bản cơ sở của chúng tôi cho giai đoạn này, dù cần thêm đánh giá chi tiết. 

Hình 1: KQKD nửa đầu năm 2025 của GMD  

Tỷ đồng 

Q2 2024  

Q1 2025  

Q2 2025  

QoQ  

YoY  

6T 2024  

6T 2025  

YoY  

Dự báo 2025  

6T / Dự báo 2025  

Doanh thu  

1.151  

1.277  

1.497  

17%  

30%  

2.156  

2.774  

29%  

5.198  

53%  

- Cảng  

985  

1.138  

1.309  

15%  

33%  

1.828  

2.447  

34%  

4.439  

55%  

- Logistics  

165  

139  

188  

36%  

14%  

328  

327  

0%  

758  

43%  

Lợi nhuận gộp  

511  

562  

646  

15%  

26%  

951  

1.207  

27%  

2.294  

53%  

- Cảng  

440  

502  

572  

14%  

30%  

804  

1.074  

34%  

1.975  

54%  

- Logistics  

70  

60  

74  

22%  

5%  

147  

134  

-9%  

318  

42%  

Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)  

-214  

-212  

-205  

-3%  

-4%  

-364  

-417  

15%  

-876  

48%  

LN từ HĐKD  

296  

350  

440  

26%  

49%  

588  

790  

35%  

1.418  

56%  

Thu nhập tài chính  

30  

29  

62  

113%  

108%  

384  

91  

-76%  

77  

119%  

Chi phí tài chính  

-46  

-29  

-54  

88%  

17%  

-85  

-82  

-3%  

-139  

59%  

Thu nhập ròng từ CTLK  

183  

227  

241  

6%  

32%  

281  

468  

67%  

914  

51%  

Khác   

56  

5  

-13  

N.M.  

N.M.  

60  

-7  

N.M.  

-26  

29%  

- Thu nhập khác  

119  

6  

5  

-22%  

-96%  

124  

11  

-91%  

  

  

- Chi phí khác  

-72  

1  

-17  

N.M.  

-76%  

-73  

-17  

-77%  

  

  

LNTT  

520  

583  

677  

16%  

30%  

1.228  

1.261  

3%  

2.244  

56%  

LNST  

445  

528  

582  

10%  

31%  

1.101  

1.109  

1%  

1.970  

56%  

Lợi ích CĐTS  

115  

125  

159  

27%  

39%  

211  

284  

34%  

435  

65%  

LNST sau lợi ích CĐTS   

330  

403  

423  

5%  

28%  

890  

826  

-7%  

1.535  

54%  

LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi*  

330  

403  

423  

5%  

28%  

556  

826  

48%  

1.535  

54%  

Biên lợi nhuận gộp  

44,4%  

44,0%  

43,1%  

  

  

44,1%  

43,5%  

  

44,1%  

  

- Cảng  

44,7%  

44,1%  

43,7%  

  

  

44,0%  

43,9%  

  

44,5%  

  

- Logistics  

42,4%  

43,3%  

39,1%  

  

  

44,8%  

40,9%  

  

42,0%  

  

SG&A/doanh thu  

18,6%  

16,6%  

13,7%  

  

  

16,9%  

15,0%  

  

16,9%  

  

Biên LN từ HĐKD  

25,7%  

27,4%  

29,4%  

  

  

27,2%  

28,5%  

  

27,3%  

  

Biên LNST sau lợi ích CĐTS   

28,7%  

31,6%  

28,2%  

  

  

41,3%  

29,8%  

  

29,5%  

  

Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi*  

28,7%  

31,6%  

28,2%  

  

  

25,8%  

29,8%  

  

29,5%  

  

Nguồn: GMD, Vietcap. *Lưu ý: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm thu nhập tài chính từ việc thoái vốn tại cảng Nam Hải trong quý 1/2024.  

Hình 2: Kết quả thông lượng nửa đầu năm 2025 của GMD và lợi nhuận ước tính trên mỗi TEU của GML  

Nghìn TEU  

Q2 2024  

Q1 2025  

Q2 2025  

QoQ  

YoY  

H1 2024  

H1 2025  

YoY  

2025F  

H1 / 2025F  

Nam Đình Vũ  

304  

355  

388  

9%  

28%  

581  

743  

28%  

1.414   

53%  

Gemalink  

454  

440  

455*  

3%  

0%  

809  

895*  

11%  

1.743   

51%  

- Lợi nhuận GML/TEU  

(nghìn đồng)  

365 

557 

535 

-4%  

47%  

296  

546 

85%  

540 

103%  

Các cảng miền nam còn lại  

328  

340  

403*  

18%  

23%  

604  

743*  

23%  

1.345   

55%  

Tổng cộng 

1.086  

1.135  

1.246  

10%  

15%  

1.994  

2.381  

19%  

4.502   

53%  

Nguồn: GMD, Vietcap. *Ước tính của Vietcap dựa trên KQKD 5T 2025. 

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/gmd-gemalink-s-net-profit-slightly-below-expectation-but-sg-a-efficiency-supports-q2-bottom-line-h1-earnings-broadly-align-with-projections-earnings-flash