CTCP Gemadept (GMD) công bố KQKD trong quý 2/2025:
- Doanh thu: 1.497 tỷ đồng (+17% QoQ, +30% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 423 tỷ đồng (+5% QoQ, +28% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 423 tỷ đồng (+5% QoQ, +28% YoY)
- Lợi nhuận quý 2 cao hơn con số được công ty chia sẻ tại ĐHCĐ năm 2025 của công ty (lợi nhuận giảm ~10% QoQ)
KQKD trong nửa đầu năm 2025:
- Doanh thu: 2.774 tỷ đồng (+29% YoY; hoàn thành 53% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 826 tỷ đồng (-7% YoY; hoàn thành 54% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 826 tỷ đồng (+48% YoY; hoàn thành 54% dự báo cả năm của chúng tôi)
KQKD theo từng mảng:
- Mảng cảng: Doanh thu hợp nhất từ mảng cảng trong quý 2 tăng +15% QoQ và +33% YoY, đạt khoảng 1.300 tỷ đồng, chủ yếu nhờ sản lượng tăng. Cảng Nam Đình Vũ (NDV) ghi nhận thông lượng quý 2 đạt 388.000 TEUs (+9% QoQ, +28% YoY), trong khi các cảng phía Nam (không bao gồm Gemalink) đạt khoảng 403.000 TEUs (+18% QoQ, +23% YoY, theo ước tính từ kết quả trong 5 tháng đầu năm). Nhìn chung, tổng doanh thu cảng trong nửa đầu năm 2025 tăng +34% YoY (hoàn thành 55% dự báo năm 2025 của chúng tôi), chủ yếu nhờ thông lượng tăng mạnh tại NDV và các cảng phía Nam (+28% và +23% YoY, lần lượt hoàn thành 53% và 55% dự báo năm 2025 của chúng tôi) – phù hợp với kỳ vọng.
Biên lợi nhuận gộp quý 2 giảm nhẹ xuống 43,7% (so với 44,1% trong quý 1/2025 và 44,7% trong quý 2/2024), trong khi biên lợi nhuận gộp trong nửa đầu năm 2025 duy trì ổn định ở mức 43,9%, gần tương đương với 44,0% của cùng kỳ năm trước.
- Gemalink: LNST quý 2/2025 của Gemalink đạt 243,6 tỷ đồng (-1% QoQ, +47% YoY), thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi. Trước đó, chúng tôi dự báo lợi nhuận tăng QoQ nhờ hoạt động front-loading mạnh trong quý 2, tuy nhiên sản lượng quý 2 thực tế chỉ tăng khoảng 3% QoQ (ước tính dựa trên số liệu của 5 tháng đầu năm), thấp hơn kỳ vọng. Chúng tôi cho rằng nguyên nhân chủ yếu đến từ (1) kết quả tháng 4 kém khả quan, đặc biệt là 2 tuần đầu sau khi Mỹ công bố thuế quan mới của chính quyền Trump, và (2) hoạt động front-loading diễn ra không nhiều như dự báo. Do đó, LNST trong nửa đầu năm 2025 của Gemalink đạt 489 tỷ đồng (+104% YoY từ mức cơ sở thấp; hoàn thành 52% dự báo trong năm 2025 của chúng tôi) – thấp hơn nhẹ so với dự phóng do quý 2 kém kỳ vọng.
- Mảng logistics: Mảng logistics ghi nhận doanh thu quý 2/2025 đạt 188 tỷ đồng (+36% QoQ, +14% YoY) và lợi nhuận gộp đạt 74 tỷ đồng (+22% QoQ, +5% YoY). Trong nửa đầu năm 2025, doanh thu đi ngang YoY, trong khi lợi nhuận gộp giảm 9% YoY do biên lợi nhuận gộp giảm còn 40,9% (so với 44,8% năm trước đó), lần lượt hoàn thành 43% và 42% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm dự báo cho mảng logistics.
Đòn bẩy hoạt động (operating leverage) và nỗ lực tối ưu chi phí đã giúp cải thiện biên lợi nhuận hoạt động quý 2. Trong quý 2, chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) giảm 3% QoQ và 4% YoY dù doanh thu tăng, giúp tỷ lệ SG&A/doanh thu giảm còn 13,7%, so với 16,6% trong quý 1 và 18,6% cùng kỳ năm trước. Diễn biến này hỗ trợ biên lợi nhuận từ HĐKD trong quý 2 cải thiện cả QoQ và YoY, dù biên lợi nhuận gộp giảm nhẹ. Từ đó, trong nửa đầu năm 2025, tỷ lệ SG&A/doanh thu giảm còn 15,0%, so với 16,9% cùng kỳ, giúp biên lợi nhuận từ HĐKD tăng lên 28,5%, vượt mức dự báo cả năm của chúng tôi là 27,3%. Chúng tôi đánh giá diễn biến này phản ánh (1) đòn bẩy hoạt động tốt hơn (tức biên lợi nhuận cải thiện nhờ doanh thu tăng trong khi các chi phi cố định giữ nguyên), và (2) nỗ lực kiểm soát chi phí của ban lãnh đạo trong bối cảnh môi trường vĩ mô và địa chính trị còn nhiều bất ổn.
Thu nhập tài chính quý 2/2025 tăng gấp đôi QoQ và YoY, chủ yếu đến từ lãi tiền gửi. Trong quý 2/2025, lãi tiền gửi (chiếm 92% tổng thu nhập tài chính quý 2) tăng 129% QoQ và 264% YoY. Mức tăng QoQ chủ yếu nhờ lãi suất bình quân tăng lên 4,7% từ 2,0%, trong khi số dư tiền mặt & đầu tư ngắn hạn gần như không đổi. Mức tăng trưởng YoY chủ yếu đến từ lãi suất bình quân cao hơn (4,7% so với 2,7%) và số dư tiền mặt & đầu tư ngắn hạn tăng hơn gấp đôi so với cùng kỳ. Với thu nhập tài chính nửa đầu năm 2025 đã đạt 119% so với dự báo cả năm của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng dự báo cho khoản này.
Nhận định:
Doanh thu và lợi nhuận nửa đầu năm 2025 của GMD nhìn chung phù hợp với kỳ vọng cho năm 2025 của chúng tôi. Dù kết quả Gemalink và mảng logistics trong quý 2 thấp hơn kỳ vọng, điều này được bù đắp bằng hiệu quả về mặt SG&A và thu nhập tài chính tăng mạnh. Do đó, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo lợi nhuận năm 2025 của chúng tôi.
Đối với giai đoạn 2026–29, kịch bản cơ sở hiện tại giả định sản lượng xuất khẩu sang Mỹ giảm 50%. Tuy nhiên, với diễn biến tích cực trong đàm phán thương mại Mỹ–Việt và vị thế thuế quan thuận lợi của Việt Nam so với các nước trong khu vực, chúng tôi cho rằng vẫn còn dư địa điều chỉnh tăng đối với dự báo trong kịch bản cơ sở của chúng tôi cho giai đoạn này, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Hình 1: KQKD nửa đầu năm 2025 của GMD
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 6T / Dự báo 2025 |
Doanh thu | 1.151 | 1.277 | 1.497 | 17% | 30% | 2.156 | 2.774 | 29% | 5.198 | 53% |
- Cảng | 985 | 1.138 | 1.309 | 15% | 33% | 1.828 | 2.447 | 34% | 4.439 | 55% |
- Logistics | 165 | 139 | 188 | 36% | 14% | 328 | 327 | 0% | 758 | 43% |
Lợi nhuận gộp | 511 | 562 | 646 | 15% | 26% | 951 | 1.207 | 27% | 2.294 | 53% |
- Cảng | 440 | 502 | 572 | 14% | 30% | 804 | 1.074 | 34% | 1.975 | 54% |
- Logistics | 70 | 60 | 74 | 22% | 5% | 147 | 134 | -9% | 318 | 42% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -214 | -212 | -205 | -3% | -4% | -364 | -417 | 15% | -876 | 48% |
LN từ HĐKD | 296 | 350 | 440 | 26% | 49% | 588 | 790 | 35% | 1.418 | 56% |
Thu nhập tài chính | 30 | 29 | 62 | 113% | 108% | 384 | 91 | -76% | 77 | 119% |
Chi phí tài chính | -46 | -29 | -54 | 88% | 17% | -85 | -82 | -3% | -139 | 59% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 183 | 227 | 241 | 6% | 32% | 281 | 468 | 67% | 914 | 51% |
Khác | 56 | 5 | -13 | N.M. | N.M. | 60 | -7 | N.M. | -26 | 29% |
- Thu nhập khác | 119 | 6 | 5 | -22% | -96% | 124 | 11 | -91% |
|
|
- Chi phí khác | -72 | 1 | -17 | N.M. | -76% | -73 | -17 | -77% |
|
|
LNTT | 520 | 583 | 677 | 16% | 30% | 1.228 | 1.261 | 3% | 2.244 | 56% |
LNST | 445 | 528 | 582 | 10% | 31% | 1.101 | 1.109 | 1% | 1.970 | 56% |
Lợi ích CĐTS | 115 | 125 | 159 | 27% | 39% | 211 | 284 | 34% | 435 | 65% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 330 | 403 | 423 | 5% | 28% | 890 | 826 | -7% | 1.535 | 54% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 330 | 403 | 423 | 5% | 28% | 556 | 826 | 48% | 1.535 | 54% |
Biên lợi nhuận gộp | 44,4% | 44,0% | 43,1% |
|
| 44,1% | 43,5% |
| 44,1% |
|
- Cảng | 44,7% | 44,1% | 43,7% |
|
| 44,0% | 43,9% |
| 44,5% |
|
- Logistics | 42,4% | 43,3% | 39,1% |
|
| 44,8% | 40,9% |
| 42,0% |
|
SG&A/doanh thu | 18,6% | 16,6% | 13,7% |
|
| 16,9% | 15,0% |
| 16,9% |
|
Biên LN từ HĐKD | 25,7% | 27,4% | 29,4% |
|
| 27,2% | 28,5% |
| 27,3% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 28,7% | 31,6% | 28,2% |
|
| 41,3% | 29,8% |
| 29,5% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 28,7% | 31,6% | 28,2% |
|
| 25,8% | 29,8% |
| 29,5% |
|
Nguồn: GMD, Vietcap. *Lưu ý: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm thu nhập tài chính từ việc thoái vốn tại cảng Nam Hải trong quý 1/2024.
Hình 2: Kết quả thông lượng nửa đầu năm 2025 của GMD và lợi nhuận ước tính trên mỗi TEU của GML
Nghìn TEU | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | H1 2024 | H1 2025 | YoY | 2025F | H1 / 2025F |
Nam Đình Vũ | 304 | 355 | 388 | 9% | 28% | 581 | 743 | 28% | 1.414 | 53% |
Gemalink | 454 | 440 | 455* | 3% | 0% | 809 | 895* | 11% | 1.743 | 51% |
- Lợi nhuận GML/TEU (nghìn đồng) | 365 | 557 | 535 | -4% | 47% | 296 | 546 | 85% | 540 | 103% |
Các cảng miền nam còn lại | 328 | 340 | 403* | 18% | 23% | 604 | 743* | 23% | 1.345 | 55% |
Tổng cộng | 1.086 | 1.135 | 1.246 | 10% | 15% | 1.994 | 2.381 | 19% | 4.502 | 53% |
Nguồn: GMD, Vietcap. *Ước tính của Vietcap dựa trên KQKD 5T 2025.
Powered by Froala Editor