Chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và cốt lõi năm 2025 của chúng tôi cho CTCP Tập đoàn GELEX (GEX) do lợi nhuận từ GEE và VGC có khả năng cao hơn kỳ vọng, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Hiện tại, chúng tôi có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với GEX với giá mục tiêu 25.800 đồng/cổ phiếu.
Quý 2/2025: Doanh thu đạt 10,1 nghìn tỷ đồng (+23% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 665 tỷ đồng (-22% YoY); và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 516 tỷ đồng (+3,1 lần YoY).
- Tăng trưởng doanh thu được thúc đẩy bởi (1) mảng thiết bị điện (+25% YoY), (2) cho thuê KCN & dịch vụ tiện ích KCN (+39% YoY, chúng tôi ước tính 40 ha đất được bàn giao, +2,7 lần YoY), và (3) vật liệu xây dựng (+11% YoY).
- Biên lợi nhuận gộp hợp nhất mở rộng lên 23,0% (+4,9 điểm % YoY, +2,8 điểm % QoQ), với đóng góp từ (1) mảng thiết bị điện (15,6%, +1,3 điểm % YoY, -0,4 điểm % QoQ), (2) mảng cho thuê KCN & dịch vụ tích ích KCN (81,8%, +36,1 điểm % YoY, +40,6 điểm % QoQ, do vốn đầu tư XDCB cho 4 KCN thấp hơn), và (3) điện & nước (46,6%, +17,5 điểm % YoY, +24,5 điểm % QoQ, do giá nước của VCW tăng 52% từ quý 2/2025).
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng mạnh 3,1 lần YoY chủ yếu do tăng trưởng doanh thu và mở rộng biên lợi nhuận gộp. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm 22% YoY chủ yếu do không ghi nhận thu nhập một lần từ lợi nhuận thoái vốn so với khoảng 1 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024.
6 tháng đầu năm 2025 của GEX: Doanh thu đạt 18 nghìn tỷ đồng (+21% YoY, 51% dự báo năm 2025 của chúng tôi), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 899 tỷ đồng (-6% YoY, 92% dự báo năm 2025 của chúng tôi), và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 783 tỷ đồng (+2,8 lần YoY, 69% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- Tăng trưởng doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi đà tăng trưởng mạnh mẽ của (1) mảng thiết bị điện (+32% YoY), (2) mảng cho thuê KCN & dịch vụ tiện ích KCN (+10% YoY, chúng tôi ước tính 60 ha đất được bàn giao, +9% YoY), và (3) vật liệu xây dựng (+7% YoY, tiếp tục phục hồi).
- Biên lợi nhuận gộp hợp nhất mở rộng 3,7 điểm % YoY với sự cải thiện so với cùng kỳ từ tất cả các phân khúc.
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng trưởng mạnh được thúc đẩy bởi mức tăng mạnh về lợi nhuận từ tất cả các công ty con bao gồm GEE (LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi +2,7 lần YoY), VGC (LNST báo cáo +2,1 lần YoY bất chấp thách thức thuế quan của Tổng thống Trump), và VCW (ghi nhận lợi nhuận dương 73 tỷ đồng so với khoản lỗ 22 tỷ đồng trong 6T 2024).
KQKD 6T 2025 của GEX
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 8.251 | 10.131 | 23% | 14.911 | 18.047 | 21% | 51% |
Thiết bị điện | 5.222 | 6.518 | 25% | 8.826 | 11.627 | 32% | 52% |
Tiện ích (điện & nước) | 292 | 343 | 17% | 681 | 527 | -23% | 58% |
Vật liệu xây dựng | 1.928 | 2.149 | 11% | 3.345 | 3.574 | 7% | 41% |
KCN cho thuê & dịch vụ | 730 | 1.015 | 39% | 1.956 | 2.142 | 10% | 62% |
BĐS | 58 | 96 | 64% | 72 | 133 | 85% | 61% |
Khác | 20 | 10 | -49% | 31 | 44 | 43% | N.M. |
Lợi nhuận gộp | 1.498 | 2.334 | 56% | 2.698 | 3.932 | 46% | 61% |
Thiết bị điện | 744 | 1.015 | 36% | 1.076 | 1.832 | 70% | 62% |
Tiện ích (điện & nước) | 85 | 160 | 88% | 230 | 201 | -13% | 62% |
Vật liệu xây dựng | 315 | 312 | -1% | 414 | 553 | 34% | 33% |
KCN cho thuê & dịch vụ | 334 | 831 | 149% | 948 | 1.296 | 37% | 77% |
BĐS | 13 | 17 | 32% | 17 | 24 | 40% | 55% |
Khác | 7 | -1 | N.M. | 12 | 26 | 125% | N.M. |
Chi phí bán hàng | -316 | -374 | 18% | -547 | -639 | 17% | 48% |
Chi phí G&A | -391 | -453 | 16% | -719 | -878 | 22% | 45% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 791 | 1.506 | 90% | 1.432 | 2.414 | 69% | 76% |
Thu nhập tài chính | 1.086 | 347 | -68% | 1.251 | 436 | -65% | 119% |
Thu nhập lãi | 34 | 64 | 89% | 82 | 111 | 35% | 54% |
Lãi tỷ giá | 25 | 33 | 35% | 42 | 60 | 41% | N.M. |
Lãi từ đầu tư chứng khoán | 10 | 109 | 1033% | 103 | 109 | 6% | N.M. |
Khác | 1.018 | 141 | -86% | 1.024 | 157 | -85% | 97% |
Chi phí tài chính | -495 | -332 | -33% | -913 | -668 | -27% | 53% |
Chi phí lãi vay | -273 | -272 | 0% | -576 | -517 | -10% | 59% |
Lỗ tỷ giá | -43 | -11 | -74% | -87 | -18 | -80% | N.M. |
Lỗ từ đầu tư chứng khoán | -6 | -4 | -39% | -9 | -7 | -25% | N.M. |
Khác | -172 | -45 | -74% | -241 | -127 | -47% | 32% |
Thu nhập từ công ty LDLK | -4 | 4 | N.M. | -12 | -1 | N.M. | N.M. |
Thu nhập khác | 7 | 28 | 302% | 12 | 16 | 33% | N.M. |
LNTT | 1.385 | 1.553 | 12% | 1.770 | 2.198 | 24% | 96% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 1.104 | 1.205 | 9% | 1.357 | 1.642 | 21% | 92% |
Lợi ích CĐTS | -254 | -540 | 112% | -399 | -742 | 86% | 91% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 850 | 665 | -22% | 958 | 899 | -6% | 92% |
LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi (*) | 165 | 516 | 212% | 278 | 783 | 182% | 69% |
Nguồn: GEX, Vietcap, (*) Điều chỉnh cho các khoản mục bất thường và chi phí khấu hao lợi thế thương mại
GEE: Biên lợi nhuận gộp duy trì cao, doanh thu tăng thúc đẩy LNST tăng mạnh so với cùng kỳ - Báo cáo KQKD
Chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 (1.264 tỷ đồng, -20% YoY) nhờ biên lợi nhuận gộp từ mảng thiết bị điện cao hơn kỳ vọng, dù cần thêm đánh giá chi tiết. CTCP Điện lực Gelex (GEE) đang xin ý kiên chấp thuận của ĐHCĐ bất thường nhằm (1) điều chỉnh tăng kế hoạch LNST năm 2025 lên 117% thành 2,8 nghìn tỷ đồng (+65% YoY, 6 tháng đầu năm hoàn thành 35% kế hoạch mới) do điều kiện thị trường thuận lợi và tiềm năng tăng trưởng của GEE trong 6 tháng cuối năm, và (2) nâng cổ tức tiền mặt/cổ tức cổ phiếu lên 4.000 đồng/20% từ mức 3.000 đồng/0% trước đây.
Quý 2/2025: Doanh thu đạt 6,5 nghìn tỷ đồng (+23% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 528 tỷ đồng (+2% YoY), và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 504 tỷ đồng (+1,9 lần YoY).
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng trưởng mạnh hơn doanh thu là do biên lợi nhuận gộp hợp nhất tăng so với cùng kỳ lên 15,9% (+132 điểm vơ bản YoY, +14 điểm cơ bản QoQ), duy trì ở mức cao so với 14,5% trong cả năm 2024.
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo gần như đi ngang so với cùng kỳ do không ghi nhận thu nhập một lần từ lợi nhuận thoái vốn so với khoảng 287 tỷ đồng trong quý 2/2024.
6 tháng đầu năm 2025: Doanh thu đạt 11,8 nghìn tỷ đồng (+31% YoY, 53% dự báo năm 2025 của chúng tôi), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 980 tỷ đồng (+58% YoY, 78% dự báo năm 2025 của chúng tôi), và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 938 tỷ đồng (+2,7 lần YoY, 80% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- Doanh thu tăng 31% YoY, dẫn dắt bởi doanh số bán cáp mạnh mẽ từ CAV trên tất cả các kênh (đại lý, dự án, EVN) và khu vực (miền Bắc, miền Nam, Tây Nam bộ), theo GEX. Các công ty con THI và MEE (máy biến áp, đồng hồ điện) cũng ghi nhận tăng trưởng vững chắc. Đà tăng doanh thu của CAV được hỗ trợ bởi (1) sự hiện diện mở rộng tại thị trường miền Bắc (+12% YoY), (2) nhu cầu dự án EVN tăng do chi phí đầu tư lớn cho hạ tầng đường truyền tải theo Quy hoạch Điện VIII, và (3) sự phục hồi của các dự án nhà ở.
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng mạnh 2,7 lần YoY chủ yếu do (1) tăng trưởng doanh thu 31% YoY, và (2) biên lợi nhuận gộp hợp nhất tăng lên 15,8% (+3,0 điểm % YoY).
- LNST sau lợi ích CĐTS được báo cáo tăng trưởng nhưng với tốc độ thấp hơn so với LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi do không ghi nhận thu nhập một lần.
KQKD 6T 2025 của GEE
Tỷ đồng | Q2 2025 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 5.310 | 6.510 | 23% | 9.030 | 11.791 | 31% | 53% |
Thiết bị điện | 5.192 | 6.404 | 23% | 8.749 | 11.606 | 33% | 52% |
Điện | 118 | 106 | -11% | 281 | 185 | -34% | N.M. |
Lợi nhuận gộp | 775 | 1.035 | 34% | 1.157 | 1.868 | 61% | 63% |
Thiết bị điện | 713 | 997 | 40% | 1.016 | 1.799 | 77% | 61% |
Điện | 61 | 38 | -38% | 141 | 69 | -51% | N.M. |
Chi phí bán hàng | -123 | -132 | 7% | -194 | -224 | 15% | 50% |
Chi phí quản lý | -122 | -161 | 32% | -205 | -273 | 33% | 53% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 530 | 743 | 40% | 758 | 1.370 | 81% | 69% |
Thu nhập tài chính | 322 | 38 | -88% | 367 | 70 | -81% | 27% |
Thu nhập lãi | 3 | 6 | 77% | 15 | 14 | -7% | 50% |
Lãi tỷ giá | 13 | 17 | 33% | 26 | 26 | 1% | N.M. |
Khác | 306 | 15 | -95% | 326 | 30 | -91% | 13% |
Chi phí tài chính | -199 | -119 | -40% | -333 | -197 | -41% | 39% |
Chi phí lãi vay | -73 | -61 | -16% | -152 | -108 | -29% | 46% |
Lỗ tỷ giá | -8 | -5 | -36% | -12 | -9 | -23% | N.M. |
Khác | -118 | -53 | -55% | -169 | -80 | -53% | 29% |
Thu nhập từ công ty LDLK | 21 | 61 | 188% | 28 | 90 | 217% | 312% |
Thu nhập khác | -1 | -2 | N.M. | 2 | -4 | N.M. | N.M. |
LNTT | 674 | 722 | 7% | 822 | 1.330 | 62% | 75% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 534 | 566 | 6% | 650 | 1.053 | 62% | 74% |
Lợi ích CĐTS | -18 | -38 | -107% | -30 | -73 | 147% | 47% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 516 | 528 | 2% | 620 | 980 | 58% | 78% |
LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi | 266 | 504 | 89% | 345 | 938 | 172% | 80% |
Nguồn: GEE, Vietcap
Vui lòng xem thêm Báo cáo KQKD quý 2/2025 của VGC.
Powered by Froala Editor