toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

GEX - LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo quý 3 tăng gấp 6 lần YoY, LNST 9T tăng 44% YoY - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

29/10/2025

Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 của chúng tôi nhờ KQKD khả quan trong quý 3. Tuy nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi do diện tích bàn giao đất KCN thấp hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Các khoản đầu tư ngắn hạn đạt 6,6 nghìn tỷ đồng vào cuối quý 3, tăng +45% so với đầu năm (bao gồm cả trái phiếu và chứng khoán). Tỷ lệ nợ ròng/vốn chủ sở hữu đi ngang QoQ, ở mức 64%. Chúng tôi hiện duy trì khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG với giá mục tiêu là 52.300 đồng/cổ phiếu đối với CTCP Tập đoàn GELEX (GEX).

Quý 3/2025: Doanh thu đạt 9,8 nghìn tỷ đồng (+13% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 622 tỷ đồng (gấp 6,3 lần YoY); và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 151 tỷ đồng (-23% YoY).

  • LNST cốt lõi giảm YoY do (1)sự gia tăng chi phí tại công ty mẹ (SG&A và chi phí lãi vay), từ đó làm giảm thiểu tác động của (2) mức tăng trưởng lợi nhuận gộp +10% YoY (doanh thu tăng trưởng ở mức +13% YoY trong khi biên lợi nhuận gộp đi ngang YoY). 
  • LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng gấp 6,3 lần YoY nhờ khoản lãi đầu tư 619 tỷ đồng so với 14 tỷ đồng trong quý 3/2024. 

9T 2025: Doanh thu đạt 27,9 nghìn tỷ đồng (+18% YoY, 74% dự báo năm 2025), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (+44% YoY, 99% dự báo năm 2025); và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 982 tỷ đồng (gấp 2 lần YoY, 60% dự báo năm 2025).

  • LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng gấp đôi YoY, nhờ được thúc đẩy bởi (1) đà tăng trưởng doanh thu từ mảng thiết bị điện (thị phần mở rộng, giá bán trung bình tăng) và vật liệu xây dựng (đang phục hồi đúng tiến độ); cùng với (2) biên lợi nhuận gộp tổng hợp tăng lên mức 20,7% (+2,2 điểm % YoY, tăng trưởng ở tất cả các mảng chính).
  • LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng 44% YoY, nhờ được hỗ trợ bởi mức lợi nhuận cốt lõi vững chắc và khoản lãi từ hoạt động đầu tư, mặc dù bị ảnh hưởng một phần bởi việc không còn ghi nhận khoản lãi từ việc thoái vốn khỏi mảng năng lượng tái tạo như năm 2024 (khoảng 1 nghìn tỷ đồng).

Vui lòng xem nhận định chi tiết của chúng tôi về VGC trong Báo cáo KQKD VGC – Quý 3/2025.

Báo cáo KQKD 9T 2025 của GEX

Tỷ đồng

Q3
 2024

 Q3
 2025

YoY

9T
 2024

 9T
 2025

YoY

% Dự báo
 2025

Doanh thu  

8.706

9.841

13%

23.617

27.888

18%

73%

   Thiết bị điện 

5.789

6.253

8%

14.615

17.879

22%

79%

   Tiện ích (điện & nước) 

208

359

73%

889

886

0%

92%

   Vật liệu xây dựng 

1.958

2.471

26%

5.303

6.045

14%

68%

   KCN cho thuê & dịch vụ 

733

616

-16%

2.689

2.759

3%

49%

   BĐS 

35

104

200%

107

237

122%

108%

   Khác 

-16

38

N.M.

15

82

N.M.

N.M.

Lợi nhuận gộp 

1.658

1.832

10%

4.356

5.763

32%

68%

   Thiết bị điện 

796

1.035

30%

1.872

2.867

53%

80%

   Tiện ích (điện & nước) 

45

146

225%

275

347

26%

94%

   Vật liệu xây dựng 

288

363

26%

702

916

31%

60%

   KCN cho thuê & dịch vụ 

525

273

-48%

1.473

1.569

7%

49%

   BĐS 

11

12

9%

28

36

28%

82%

   Khác 

-6

2

N.M.

6

28

N.M.

N.M.

Chi phí bán hàng 

-305

-384

26%

-852

-1.024

20%

69%

Chi phí G&A 

-444

-567

28%

-1.163

-1.445

24%

71%

Lợi nhuận từ HĐKD 

908

880

-3%

2.340

3.295

41%

67%

Thu nhập tài chính 

31

756

2346%

1.282

1.193

-7%

411%

   Thu nhập lãi 

39

64

65%

121

175

45%

137%

   Lãi tỷ giá 

27

24

-9%

69

84

21%

N.M.

   Lãi từ đầu tư chứng khoán 

14

619

4193%

117

728

521%

N.M.

   Khác 

-49

48

N.M.

975

205

N.M.

N.M.

Chi phí tài chính 

-400

-427

7%

-1.313

-1.095

-17%

84%

    Chi phí lãi vay 

-245

-324

32%

-820

-840

2%

95%

    Lỗ tỷ giá 

-13

-6

-53%

-100

-24

-76%

N.M.

    Lỗ từ đầu tư chứng khoán 

0

-62

N.M.

-9

-21

122%

N.M.

    Khác 

-143

-35

N.M.

-383

-162

N.M.

N.M.

Thu nhập từ công ty LDLK 

-25

38

N.M.

-38

38

N.M.

N.M.

Thu nhập khác 

-14

5

N.M.

-2

21

N.M.

N.M.

LNTT 

500

1.253

151%

2.270

3.451

52%

88%

LNST trước lợi ích CĐTS 

296

781

164%

1.653

2.423

47%

79%

Lợi ích CĐTS 

-197

-159

-19%

-596

-902

51%

59%

LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo 

99

622

529%

1.057

1.521

44%

99%

LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi (*) 

196

151

-23%

498

982

97%

60%

Nguồn: GEX, Vietcap, (*) Điều chỉnh cho các khoản mục bất thường và chi phí khấu hao lợi thế thương mại.

GEE - LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng 4,6 lần YoY nhờ mức lợi nhuận cốt lõi cao kỷ lục và khoản lãi từ việc thoái vốn, triển vọng tăng dự báo rõ rệt 

Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 (1,7 nghìn tỷ đồng, +7% YoY) nhờ doanh thu và biên lợi nhuận cao vượt kỳ vọng, kết hợp với khoản lãi từ việc thoái vốn, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

Quý 3/2025: Doanh thu đạt 6,4 nghìn tỷ đồng (+15% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,7 nghìn tỷ đồng (gấp 4,6 lần YoY), và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 514 tỷ đồng (+47% YoY).

  • LNST cốt lõi đạt mức cao kỷ lục mới, nhờ được thúc đẩy bởi (1) mức tăng trưởng của doanh thu (nhờ thị phần tiếp tục được mở rộng và giá bán trung bình tăng), và (2) biên lợi nhuận gộp đạt mức cao thứ hai trong lịch sử, ở mức 16,6% (+2 điểm % YoY, +69 điểm cơ bản QoQ). 
  • LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng mạnh nhờ lợi nhuận cốt lõi và khoản lãi 1,5 nghìn tỷ đồng từ việc thoái 14% cổ phần tại Gelex Infrastructure. 

9T 2025: Doanh thu đạt 18,2 nghìn tỷ đồng (+24% YoY, 80% dự báo năm 2025 của chúng tôi), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 2,7 nghìn tỷ đồng (gấp 2,7 lần YoY, 160% dự báo năm 2025), và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (gấp 2,1 lần YoY, 90% dự báo năm 2025). 

  • LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng gấp đôi YoY nhờ việc doanh thu tiếp tục ghi nhận tăng trưởng, và biên lợi nhuận gộp tổng hợp tăng mạnh lên mức 16,1% (+4 điểm % YoY).
  • LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng gấp 3 lần YoY với đóng góp bổ sung từ khoản lãi một lần từ việc thoái vốn.

KQKD 9T 2025 của GEE

Tỷ đồng

Q3
 2024

 Q3
 2025

YoY

9T
 2024

 9T
 2025

YoY

% Dự báo
 2025

Doanh thu

5.619

6.444

15%

14.649

18.235

24%

80%

Thiết bị điện

5.507

6.299

14%

14.256

17.904

26%

79%

Điện & khác

112

145

30%

393

331

-16%

N.M.

LN gộp

817

1.069

31%

1.974

2.937

49%

82%

Thiết bị điện

773

987

28%

1.788

2.786

56%

78%

Điện & khác

45

82

85%

186

151

-19%

N.M.

Chi phí bán hàng

-90

-134

50%

-284

-358

26%

79%

Chi phí G&A

-103

-169

64%

-308

-443

44%

85%

LN từ HĐKD

625

766

23%

1.382

2.136

55%

82%

Thu nhập tài chính

69

1.563

2166%

436

1.633

275%

634%

Thu nhập lãi

12

21

74%

27

34

29%

127%

Lãi tỷ giá

13

14

6%

39

40

3%

N.M.

Khác

44

1.528

3372%

370

1.558

321%

676%

Chi phí tài chính

-158

-104

-34%

-491

-301

-39%

60%

Chi phí lãi vay

-62

-61

-2%

-214

-169

-21%

72%

Lỗ tỷ giá

-10

-3

-66%

-21

-12

-43%

N.M.

Khác

-86

-40

-53%

-255

-120

-53%

45%

Thu nhập từ công ty LDLK

-1

-21

N.M.

27

69

155%

240%

Thu nhập khác

-6

-1

N.M.

-4

-5

N.M.

N.M.

LNTT

529

2.202

316%

1.350

3.532

162%

147%

LNST trước lợi ích CĐTS

418

1.792

328%

1.068

2.845

166%

149%

Lợi ích cổ đông thiểu số

-37

-48

29%

-67

-121

82%

57%

LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo

381

1.744

357%

1.002

2.724

172%

160%

LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi

349

514

47%

695

1.460

110%

90%

Nguồn: GEE, Vietcap

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/gex-q3-reported-npat-mi-increases-6x-yoy-9m-npat-grows-44-yoy-earnings-flash