Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (CTG) đã công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025) với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 63,9 nghìn tỷ đồng (+5,4% YoY) và LNTT đạt 29,5 nghìn tỷ đồng (+51,4% YoY), hoàn thành lần lượt 73% và 78% dự báo năm tài chính 2025 của chúng tôi. LNTT quý 3/2025 đạt 10,6 nghìn tỷ đồng (-12,3% QoQ, +62,0% YoY). Nhìn chung, KQKD của ngân hàng khả quan hơn kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu nhờ mức chi phí dự phòng thấp hơn dự kiến. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 9T 2025 đạt 15,6%, cao hơn mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 13,4% và vượt kỳ vọng của chúng tôi.
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 9T 2025 đạt 10,5%, vẫn thấp hơn đáng kể so với tăng trưởng tín dụng. Tỷ lệ CASA quý 3/2025 đạt 25,1% (+0,2 điểm % QoQ, +2,0 điểm % YoY).
- Thu nhập lãi thuần (NII) 9T 2025 tăng 5,2% YoY, nhờ được thúc đẩy bởi mức tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ, nhưng bị ảnh hưởng một phần bởi sự sụt giảm đáng kể của NIM. NIM 9T 2025 đạt 2,55% (-40 điểm cơ bản YoY), thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 2,65%.
- Xét theo quý, NIM tăng nhẹ QoQ lên mức 2,59% (+6 điểm cơ bản QoQ, -30 điểm cơ bản YoY), nhờ chi phí huy động giảm (-5 điểm cơ bản QoQ, +16 điểm cơ bản YoY) và lợi suất tài sản sinh lãi cải thiện nhẹ (+2 điểm cơ bản QoQ, -16 điểm cơ bản YoY).
- Chất lượng tài sản tiếp tục được cải thiện trong quý 3/2025 với tỷ lệ nợ xấu ở mức 1,09% (-22 điểm cơ bản QoQ, -36 điểm cơ bản YoY) thấp hơn so với dự báo cuối năm 2025 của chúng tôi là 1,30%. Tỷ lệ nợ nhóm 2 tăng nhẹ QoQ lên mức 1,08% (+11 điểm cơ bản QoQ, -36 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2025. CTG đã xử lý nợ xấu bằng dự phòng rủi ro 15,3 nghìn tỷ đồng trong 9T 2025 – tương đương với tỷ lệ xử lý nợ trên tổng dư nợ là 0,8%. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) quý 3/2025 đã cải thiện lên mức 176%, từ mức 135% trong quý trước. Theo quan sát của chúng tôi, chất lượng tài sản của CTG hiện nằm trong nhóm tốt nhất ngành (chỉ xếp sau VCB).
- Chi phí tín dụng quy năm 9T 2025 ở mức 1,22%, thấp hơn so với mức 2,17% ghi nhận trong 9T 2024. Chi phí dự phòng 9T 2025 là 16,9 nghìn tỷ đồng (-32,6% YoY), hoàn thành 68% dự báo cả năm của chúng tôi. Trong khi đó, chi phí dự phòng 9T 2024 chiếm tới 91% tổng chi phí của năm 2024.
- Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) 9T 2025 đạt 15,4 nghìn tỷ đồng (+5,8% YoY), hoàn thành 74% dự báo cả năm của chúng tôi. Mức thu nhập cao từ việc thu hồi nợ nhiều khả năng là động lực tăng trưởng chính trong 9T do thu nhập khác ròng đã tăng 20,2% YoY lên mức 7,0 nghìn tỷ đồng. Trong khi đó, tổng thu nhập phí thuần (NFI) và lợi nhuận từ HĐKD ngoại hối đã giảm lần lượt 15,3% và 18,3% YoY.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9T 2025 tăng 0,9 điểm % YoY lên mức 27,2%, thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 28,5%, khi chi phí hoạt động (OPEX) tăng 8,8% YoY, cao hơn mức tăng 5,4% YoY của TOI.
KQKD hợp nhất 9T 2025 của CTG
| Tỷ đồng | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 
| Thu nhập lãi ròng (NII) | 46.091 | 48.494 | 5,2% | 15.578 | 17.176 | 10,3% | 
| Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 14.533 | 15.377 | 5,8% | 6.339 | 5.324 | -16,0% | 
| Thu nhập từ HĐKD (TOI) | 60.624 | 63.870 | 5,4% | 21.916 | 22.500 | 2,7% | 
| Chi phí HĐKD (OPEX) | (15.976) | (17.388) | 8,8% | (6.095) | (6.022) | -1,2% | 
| LN từ HĐKD trước dự phòng | 44.647 | 46.482 | 4,1% | 15.821 | 16.478 | 4,1% | 
| Chi phí dự phòng | (25.135) | (16.947) | -32,6% | (9.269) | (5.863) | -36,7% | 
| LNTT | 19.513 | 29.535 | 51,4% | 6.553 | 10.614 | 62,0% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS | 15.550 | 23.538 | 51,4% | 5.226 | 8.449 | 61,7% | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Tăng trưởng cho vay ** | 9,0% | 15,6% | 6,6 điểm % | 2,2% | 4,8% | 2,6 điểm % | 
| Tăng trưởng tiền gửi** | 7,5% | 10,5% | 3,0 điểm % | 3,4% | 3,2% | -0,2 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| NIM | 2,95% | 2,55% | -40 điểm cb | 2,89% | 2,59% | -30 điểm cb | 
| Lợi suất tài sản sinh lãi | 5,88% | 5,52% | -36 điểm cb | 5,74% | 5,59% | -16 điểm cb | 
| Chi phí huy động | 3,14% | 3,16% | 2 điểm cb | 3,05% | 3,21% | 16 điểm cb | 
| Tỷ lệ CASA* | 23,1% | 25,1% | 2,0 điểm % | 23,1% | 25,1% | 2,0 điểm % | 
| Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 25,6% | 27,4% | 1,7 điểm % | 25,6% | 27,4% | 1,7 điểm % | 
| Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 26,4% | 27,2% | 0,9 điểm % | 27,8% | 26,8% | -1,0 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Nợ xấu/dư nợ cho vay | 1,45% | 1,09% | -36 điểm cb | 1,45% | 1,09% | -36 điểm cb | 
| Nợ nhóm 2/dư nợ cho vay | 1,44% | 1,08% | -36 điểm cb | 1,44% | 1,08% | -36 điểm cb | 
| Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,58% | 0,60% | 2 điểm cb | 0,58% | 0,60% | 2 điểm cb | 
Nguồn: CTG, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 9T 2025 và 9T 2024 là mức tăng trưởng 9 tháng.
Powered by Froala Editor