Tập đoàn Bảo Việt (BVH) công bố KQKD hợp nhất 6T 2025 với tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc đạt 22,1 nghìn tỷ đồng (+5% YoY) và LNTT đạt 1,7 nghìn tỷ đồng (+33% YoY), lần lượt hoàn thành 47% và 50% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. Kết quả này tương ứng LNTT quý 2/2025 đạt 842 tỷ đồng (-0,6% QoQ; +53% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, nhờ khoản lỗ từ HĐKD bảo hiểm giảm so với cùng kỳ trong bối cảnh phí bảo hiểm phục hồi tốt và thu nhập tài chính thuần cải thiện.
- Doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ 6T 2025 lần lượt đạt 16,7 nghìn tỷ đồng (+5% YoY) và 5,3 nghìn tỷ đồng (+7% YoY), phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Ước tính của chúng tôi (dựa trên các số liệu mới nhất của Hiệp hội Bảo hiểm) cho thấy phí bảo hiểm nhân thọ toàn hệ thống trong 6 tháng 2025 giảm nhẹ 4% YoY (mặc dù số lượng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đang có hiệu lực tăng 1% YoY), cho thấy kết quả HĐKD tương đối vượt trội của BVH so với các công ty bảo hiểm đối thủ và củng cố vị thế thị phần phí bảo hiểm hàng đầu của công ty. Bảo Việt Nhân Thọ ghi nhận kết quả 6T 2025 khá tích cực với tổng doanh thu +5% YoY và LNST+54% YoY. Trong khi đó, Bảo hiểm Bảo Việt (phi nhân thọ) ghi nhận tổng doanh thu +7% YoY và LNST -8% YoY trong 6T 2025 trong bối cảnh nỗ lực tái cơ cấu của BVH nhằm cải thiện khả năng sinh lời bảo hiểm ở một số phân khúc chính như bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm xe cơ giới.
- Tỷ lệ bồi thường và tỷ lệ dự phòng trong 6T 2025 lần lượt là 46,4% (-0,6 điểm % YoY) và 38,6% (-10 điểm % YoY). Mặc dù chi phí dự phòng toán học 6T 2025 tăng 30% YoY ( khả năng do phí bảo hiểm khai thác mới được cải thiện thúc đẩy tăng trưởng phí bảo hiểm nhân thọ), tổng chi phí dự phòng thuần vẫn giảm 16% YoY. Điều này chủ yếu đến từ mức giảm mạnh so với cùng kỳ của dự phòng lãi suất đảm bảo tối thiểu và dự phòng chia lãi, có khả năng do một lượng lớn hợp đồng bảo hiểm có lãi suất cam kết cao đáo hạn hoặc được hủy bỏ và/hoặc lãi suất trái phiếu chính phủ tăng, điều này đã giảm mức chênh lệch âm (nếu có) giữa nghĩa vụ dự phòng của BVH và cam kết lãi suất của công ty đối với bên mua bảo hiểm.
- Mặc dù thu nhập tài chính thuần 6T 2025 giảm nhẹ 3% YoY, thu nhập tài chính thuần quý 2/2025 lại tăng 3% QoQ và 5% YoY. Điều này phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi khi phí bảo hiểm phục hồi liên tục củng cố dòng tiền đầu tư và lãi suất tiền gửi đã chạm đáy. Ngoài ra, thu nhập tài chính quý 2/2025 của BVH còn được hỗ trợ bởi việc ghi nhận 134 tỷ đồng thu nhập cổ tức từ khoản đầu tư cổ phiếu.
KQKD hợp nhất 6T 2025 của BVH
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Doanh thu phí bảo hiểm gốc | 20.837 | 21.978 | 5,5% | 10.431 | 11.226 | 7,6% |
Nhân thọ | 15.858 | 16.661 | 5,1% | 8.098 | 8.666 | 7,0% |
Phi nhân thọ | 4.978 | 5.316 | 6,8% | 2.333 | 2.560 | 9,7% |
Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm | 102 | 83 | -17,9% | 60 | 36 | -40,3% |
Doanh thu phí bảo hiểm gộp | 20.938 | 22.061 | 5,4% | 10.491 | 11.262 | 7,4% |
Doanh thu phí nhượng tái bảo hiểm | (1.732) | (1.825) | 5,3% | (807) | (876) | 8,5% |
Doanh thu phí bảo hiểm thuần | 19.206 | 20.237 | 5,4% | 9.684 | 10.387 | 7,3% |
Dự phòng phí bảo hiểm chưa được hưởng | 65 | 15 | -77,0% | 138 | 80 | -42,2% |
Doanh thu phí bảo hiểm được hưởng | 19.271 | 20.252 | 5,1% | 9.822 | 10.466 | 6,6% |
Doanh thu bảo hiểm khác | 338 | 383 | 13,2% | 168 | 194 | 15,4% |
Tổng chi phí bồi thường và dự phòng | (18.418) | (17.216) | -6,5% | (9.395) | (8.906) | -5,2% |
trong đó: - Chi phí dự phòng toán học | (6.280) | (8.145) | 29,7% | (3.315) | (3.793) | 14,4% |
Chi phí từ HĐKD bảo hiểm | (2.653) | (3.302) | 24,5% | (1.249) | (1.704) | 36,4% |
Chi phí G&A | (2.728) | (3.766) | 38,0% | (1.382) | (1.948) | 41,0% |
Thu nhập/(lỗ) từ HĐKD | (4.184) | (3.637) | -13,1% | (2.030) | (1.886) | -7,1% |
Thu nhập tài chính | 6.375 | 6.664 | 4,5% | 3.116 | 3.407 | 9,3% |
Chi phí tài chính | (960) | (1.398) | 45,6% | (562) | (728) | 29,5% |
Thu nhập tài chính thuần | 5.415 | 5.266 | -2,8% | 2.554 | 2.678 | 4,9% |
Thu nhập từ công ty liên kết | 33 | 48 | 45,9% | 12 | 26 | 109,3% |
Thu nhập khác | 11 | 13 | 17,3% | 6 | 7 | 12,0% |
Lợi nhuận trước thuế | 1.275 | 1.690 | 32,6% | 534 | 818 | 53,1% |
Thuế TNDN | (218) | (298) | 37,2% | (93) | (133) | 43,7% |
LNST | 1.057 | 1.391 | 31,6% | 441 | 685 | 55,1% |
Lợi ích CĐTS | 45 | 42 | -5,6% | 14 | 19 | 41,4% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.012 | 1.349 | 33,3% | 428 | 665 | 55,6% |
Tỷ lệ bồi thường* | 45,9% | 41,2% | -4,7 điểm % | 48,7% | 44,2% | -4,5 điểm % |
Tỷ lệ chi phí* | 57,0% | 64,5% | 7,5 điểm % | 59,4% | 67,3% | 7,9 điểm % |
Tỷ lệ kết hợp* | 102,9% | 105,7% | 2,8 điểm % | 108,1% | 111,5% | 3,4 điểm % |
Nguồn: BVH, Vietcap.(*) Tỷ lệ bồi thường, tỷ lệ chi phí và tỷ lệ kết hợp chỉ tính từ mảng bảo hiểm phi nhân thọ.
Powered by Froala Editor