Tập đoàn Bảo Việt (BVH) công bố KQKD hợp nhất 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025) với tổng phí bảo hiểm gốc đạt 32,8 nghìn tỷ đồng (+4% YoY) và LNTT đạt 2,7 nghìn tỷ đồng (+36% YoY), lần lượt hoàn thành 70% và 79% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. LNTT quý 3/2025 đạt 963 tỷ đồng (+16% QoQ; +40% YoY). Nhìn chung, kết quả lợi nhuận vượt kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu do chi phí bồi thường và dự phòng bảo hiểm thấp hơn dự kiến và thu nhập tài chính tốt.
- Phí bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ 9T 2025 lần lượt đạt 24,2 nghìn tỷ đồng (+2% YoY) và 8,2 nghìn tỷ đồng (+6% YoY), phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Phí bảo hiểm nhân thọ toàn hệ thống tăng nhẹ 0,3% YoY trong 9T 2025, cho thấy hiệu suất tương đối vững chắc của BVH so với các đối thủ và củng cố vị thế thị phần phí bảo hiểm hàng đầu. Bảo Việt Nhân thọ ghi nhận kết quả 9T 2025 khá bao gồm tổng doanh thu tăng 4% YoY và LNST tăng 59% YoY. Trong khi đó, Bảo hiểm Bảo Việt (phi nhân thọ) ghi nhận tổng doanh thu tăng 9% YoY và LNST giảm 20% YoY trong 9T 2025 trong bối cảnh BVH mất thị phần phí bảo hiểm phi nhân thọ (tăng trưởng phí bảo hiểm phi nhân thọ toàn hệ thống 9T 2025 là 10,1%) và áp lực chi bồi thường từ các thiên tai gần đây (Ragasa, Bualoi, Matmo).
- Tỷ lệ chi bồi thường và tỷ lệ dự phòng trong 9T 2025 lần lượt là 48,8% (+1,3 điểm % YoY) và 36,9% (-10 điểm % YoY). Mặc dù chi phí dự phòng toán học 9T 2025 tăng 16% YoY (khả năng do cải thiện phí bảo hiểm kinh doanh mới thúc đẩy tăng trưởng phí bảo hiểm nhân thọ), tổng chi phí dự phòng ròng vẫn giảm 19% YoY. Điều này chủ yếu được thúc đẩy bởi (1) mức giảm đáng kể so với cùng kỳ trong chi phí dự phòng lãi suất đảm bảo tối thiểu và dự phòng cổ tức, có khả năng do đáo hạn một lượng lớn hợp đồng bảo hiểm cam kết lãi suất cao và/hoặc sự gia tăng lợi suất trái phiếu Chính phủ, điều này giảm chênh lệch âm (nếu có) giữa các khoản nợ của BVH và các cam kết lãi suất với người mua bảo hiểm và (2) giảm dự phòng bồi thường gộp.
- Mặc dù thu nhập tài chính ròng 9T 2025 chỉ tăng nhẹ 3% YoY, thu nhập tài chính ròng quý 3/2025 tăng 10% QoQ và 14% YoY. Điều này phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi nhờ sự phục hồi phí bảo hiểm liên tục sẽ củng cố dòng tiền đầu tư và lãi suất tiền gửi vốn đã chạm đáy. Ngoài ra, thu nhập tài chính quý 3/2025 của BVH cũng được hỗ trợ bởi việc ghi nhận sự cải thiện đáng kể trong lãi từ giao dịch chứng khoán nhờ sự phục hồi của thị trường cổ phiếu trong quý 3/2025.
KQKD hợp nhất 9T 2025 của BVH
Tỷ đồng | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY |
Doanh thu phí bảo hiểm gốc | 31.445 | 32.425 | 3,1% | 10.608 | 10.447 | -1,5% |
Nhân thọ | 23.677 | 24.199 | 2,2% | 7.819 | 7.538 | -3,6% |
Phi nhân thọ | 7.768 | 8.226 | 5,9% | 2.789 | 2.910 | 4,3% |
Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm | 153 | 325 | 112,5% | 51 | 241 | 371,8% |
Doanh thu phí bảo hiểm gộp | 31.598 | 32.750 | 3,6% | 10.660 | 10.688 | 0,3% |
Doanh thu phí nhượng tái bảo hiểm | (2.628) | (2.818) | 7,2% | (896) | (993) | 10,9% |
Doanh thu phí bảo hiểm thuần | 28.970 | 29.932 | 3,3% | 9.763 | 9.695 | -0,7% |
Dự phòng phí bảo hiểm chưa được hưởng | (126) | (130) | 3,7% | (191) | (145) | -23,7% |
Doanh thu phí bảo hiểm được hưởng | 28.844 | 29.801 | 3,3% | 9.573 | 9.549 | -0,2% |
Doanh thu bảo hiểm khác | 512 | 583 | 13,9% | 174 | 200 | 15,3% |
Tổng chi phí bồi thường và dự phòng | (27.209) | (25.525) | -6,2% | (8.791) | (8.309) | -5,5% |
trong đó: - Chi phí dự phòng toán học | (9.623) | (11.129) | 15,6% | (3.343) | (2.985) | -10,7% |
Chi phí từ HĐKD bảo hiểm | (4.121) | (4.854) | 17,8% | (1.468) | (1.552) | 5,8% |
Chi phí G&A | (4.164) | (5.639) | 35,4% | (1.436) | (1.873) | 30,5% |
Thu nhập/(lỗ) từ HĐKD | (6.102) | (5.638) | -7,6% | (1.917) | (2.001) | 4,4% |
Thu nhập tài chính | 9.480 | 10.249 | 8,1% | 3.105 | 3.585 | 15,5% |
Chi phí tài chính | (1.486) | (2.037) | 37,1% | (526) | (639) | 21,4% |
Thu nhập tài chính thuần | 7.994 | 8.212 | 2,7% | 2.579 | 2.946 | 14,2% |
Thu nhập từ công ty liên kết | 58 | 77 | 33,3% | 22 | 29 | 32,5% |
Lợi nhuận trước thuế | 1.964 | 2.665 | 35,7% | 687 | 963 | 40,2% |
Thuế TNDN | (345) | (476) | 37,9% | (128) | (165) | 29,2% |
LNST | 1.619 | 2.189 | 35,2% | 559 | 798 | 42,7% |
Lợi ích CĐTS | 69 | 69 | 0,6% | 24 | 27 | 12,2% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.550 | 2.119 | 36,7% | 535 | 771 | 44,1% |
Tỷ lệ bồi thường* | 43,5% | 39,7% | -3,9 điểm % | 39,4% | 37,0% | -2,4 điểm % |
Tỷ lệ chi phí* | 53,5% | 49,5% | -3,9 điểm % | 47,3% | 24,3% | -23,0 điểm % |
Tỷ lệ kết hợp* | 97,0% | 89,2% | -7,8 điểm % | 86,7% | 61,3% | -25,4 điểm % |
Nguồn: BVH, Vietcap. (*) Tỷ lệ bồi thường, tỷ lệ chi phí và tỷ lệ kết hợp chỉ tính từ mảng bảo hiểm phi nhân thọ.
Powered by Froala Editor