- CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn (BSR) đã công bố KQKD quý 3 với doanh thu đạt 35,3 nghìn tỷ đồng (+10% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 908 tỷ đồng (trái với khoản lỗ 1,2 nghìn tỷ đồng ghi nhận trong quý 3/2024). Chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 914 tỷ đồng (so với khoản lỗ 1,2 nghìn tỷ đồng ghi nhận trong quý 3/2024). Sự phục hồi mạnh mẽ này chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng 13% YoY của sản lượng thương phẩm, cùng với sự cải thiện đáng kể lên mức 2,9% của biên lợi nhuận gộp (trái với mức giảm 4,6% ghi nhận trong quý 3/2024). Sự cải thiện của lợi nhuận được hỗ trợ bởi sự sụt giảm của chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản phẩm và sự gia tăng của crack spreads, với crack spreads xăng Singapore tăng 31% YoY và crack spreads dầu diesel tăng 47% YoY, qua đó bù đắp cho mức giảm 13% YoY của giá dầu Brent.
- Trong 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025), BSR ghi nhận doanh thu đạt 104 nghìn tỷ đồng (+19% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,2 nghìn tỷ đồng (+201% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (+590% YoY). Đà tăng trưởng của lợi nhuận được thúc đẩy bởi (1) mức tăng 30% YoY của sản lượng thương phẩm, nhờ được hỗ trợ bởi việc nhà máy hoạt động bình thường trở lại sau giai đoạn bảo dưỡng lớn, và (2) sự cải thiện của biên lợi nhuận, với biên lợi nhuận gộp tăng lên thêm 2,0 điểm % YoY, do mức tăng 11% YoY của crack spreads dầu diesel bù đắp cho mức giảm 11% YoY của crack spreads xăng. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng chậm hơn do không còn ghi nhận khoản lợi nhuận một lần như trong quý 2/2024 (390 tỷ đồng từ việc thôi hợp nhất công ty con nhiên liệu sinh học BSR-BF).
- KQKD 9T 2025 nhìn chung phù hợp với kỳ vọng, hoàn thành lần lượt 83% và 73% dự báo cả năm của chúng tôi về doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo. Do đó, chúng tôi cho rằng sẽ không có thay đổi đáng kể đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Hình 1: KQKD 9T 2025 của BSR
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | YoY | 9T | 9T | YoY | % Dự báo |
Giá dầu Brent (USD/thùng)* | 79 | 68 | -13% | 82 | 70 | -15% | 108% |
Sản lượng bán ('000 tấn) | 1.721 | 1.950 | 13% | 4.464 | 5.810 | 30% | 75% |
Doanh thu | 31.946 | 35.290 | 10% | 87.059 | 103.957 | 19% | 83% |
Giá vốn hàng bán | -33.416 | -34.281 | 3% | -86.775 | -101.550 | 17% | 83% |
Lợi nhuận gộp | -1.470 | 1.009 | NM | 284 | 2.407 | 748% | 72% |
Chi phí bán hàng và marketing | -164 | -195 | 19% | -438 | -541 | 24% | 72% |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | -129 | -146 | 13% | -385 | -462 | 20% | 73% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -1.763 | 668 | NM | -538 | 1.405 | -361% | 72% |
Thu nhập tài chính | 554 | 553 | 0% | 1.820 | 1.463 | -20% | 81% |
Chi phí tài chính | -125 | -164 | 31% | -520 | -388 | -25% | 80% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -70 | -73 | 4% | -178 | -199 | 12% | 63% |
LNTT | -1.330 | 1.051 | NM | 782 | 2.504 | 220% | 76% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | -1.210 | 908 | NM | 715 | 2.152 | 201% | 73% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | -1.214 | 914 | NM | 308 | 2.129 | 590% | 72% |
|
|
| Δ |
|
| Δ |
|
Biên LN gộp | -4,6% | 2,9% | +7,5 | 0,3% | 2,3% | +2,0 |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 0,9% | 1,0% | +0,0 | 0,9% | 1,0% | +0,0 |
|
Biên LN từ HĐKD | -5,5% | 1,9% | +7,4 | -0,6% | 1,4% | +2,0 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | -3,8% | 2,6% | +6,4 | 0,8% | 2,1% | +1,2 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | -4,6% | 2,9% | +7,5 | 0,3% | 2,3% | +2,0 |
|
Nguồn: BSR, Vietcap (*giá trung bình)
Hình 2: Tóm lược diễn biến crack spreads trung bình theo Platts Singapore
USD/thùng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY% | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY% |
Giá dầu Brent (USD/thùng) | 79 | 68 | -13% | 82 | 70 | -15% |
Xăng A92 | 6,6 | 10,3 | 57% | 9,4 | 9,4 | 0% |
Xăng A95 | 10,7 | 12,3 | 14% | 13,6 | 11,1 | -18% |
Nhiên liệu phản lực | 13,1 | 18,3 | 40% | 15,8 | 16,0 | 1% |
Dầu nhiên liệu | 13,4 | 19,8 | 47% | 15,1 | 16,9 | 11% |
Nguồn: Bloomberg, Vietcap
Powered by Froala Editor