- CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn (BSR) ghi nhận doanh thu quý 2/2025 đạt 36,8 nghìn tỷ đồng (+51% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 846 tỷ đồng (+8% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng mạnh 119% YoY lên mức 846 tỷ đồng. Đà tăng trưởng mạnh mẽ của lợi nhuận cốt lõi chủ yếu được thúc đẩy bởi (1) mức tăng 72% YoY của sản lượng thương phẩm, sau đợt bảo dưỡng tổng thể, và (2) biên LN gộp cải thiện 0,8 điểm % YoY lên mức 2,8%, nhờ mức giảm của chi phí cố định trên mỗi đơn vị và mức tăng của crack spread dầu diesel (+22% YoY), qua đó bù đắp cho mức giảm của crack spread xăng A95 (-16% YoY) và mức giảm mạnh 22% YoY của giá dầu Brent. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng chậm hơn do không còn khoản lãi tài chính một lần ghi nhận trong quý 2/2024 (390 tỷ đồng từ việc thay đổi phương pháp hợp nhất BSR-BF - công ty nhiên liệu sinh học - sang sử dụng phương pháp chi phí).
- Trong giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025), BSR công bố doanh thu đạt 68,7 nghìn tỷ đồng (+25% YoY), trong khi LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm xuống mức 1,2 nghìn tỷ đồng (-35% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi giảm 19% YoY xuống mức 1,2 nghìn tỷ đồng. Mức sụt giảm YoY của lợi nhuận phản ánh điều kiện kém khả quan của thị trường dầu, cụ thể: (1) giá dầu Brent giảm 15% YoY, làm tăng chi phí tồn kho và thu hẹp biên lợi nhuận, và (2) crack spread xăng A95 tại Singapore giảm 30% YoY, trong khi crack spread dầu diesel cũng giảm nhẹ 4% YoY. Những yếu tố này đã lấn át đà phục hồi mạnh mẽ của sản lượng thương phẩm (+40% YoY), sau khi nhà máy vận hành trở lại sau đợt bảo dưỡng tổng thể và cải thiện hiệu suất hoạt động lên mức 119% (so với mức 106% ghi nhận trong cả năm 2024).
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận cả năm của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết, vì LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo 6T 2025 chỉ mới hoàn thành 23% dự báo năm 2025 của chúng tôi. Mặc dù, đà phục hồi của doanh thu nhìn chung phù hợp với kỳ vọng (đạt 53% dự báo năm 2025), áp lực vẫn tiếp tục kéo dài do mức crack spread sản phẩm thấp và mức giảm của giá dầu tiếp tục đặt thách thức lên dự báo biên lợi nhuận của chúng tôi.
Hình 1: KQKD 6T 2025 của BSR
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo |
Giá dầu Brent (USD/thùng)* | 85 | 67 | -22% | 83 | 71 | -15% | 101% |
Sản lượng bán ('000 tấn) | 1.226 | 2.105 | 72% | 2.743 | 3.840 | 40% | 52% |
Doanh thu | 24.424 | 36.772 | 51% | 55.113 | 68.667 | 25% | 53% |
Giá vốn hàng bán | -23.925 | -35.743 | 49% | -53.359 | -67.256 | 26% | 55% |
Lợi nhuận gộp | 498 | 1.029 | 107% | 1.754 | 1.411 | -20% | 22% |
Chi phí bán hàng và marketing | -125 | -189 | 51% | -273 | -346 | 27% | 38% |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | -145 | -190 | 31% | -256 | -316 | 23% | 57% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 228 | 650 | 185% | 1.225 | 749 | -39% | 15% |
Thu nhập tài chính | 746 | 446 | -40% | 1.266 | 910 | -28% | 64% |
Chi phí tài chính | -138 | -122 | -12% | -394 | -225 | -43% | 40% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -50 | -61 | 21% | -108 | -126 | 17% | 22% |
LNTT | 840 | 981 | 17% | 2.112 | 1.453 | -31% | 25% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 782 | 846 | 8% | 1.925 | 1.245 | -35% | 23% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 387 | 846 | 119% | 1.522 | 1.235 | -19% | 23% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên LN gộp | 2,0% | 2,8% | +0,8 | 3,2% | 2,1% | -1,1 |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 1,1% | 1,0% | -0,1 | 1,0% | 1,0% | +0,0 |
|
Biên LN từ HĐKD | 0,9% | 1,8% | +0,8 | 2,2% | 1,1% | -1,1 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 3,2% | 2,3% | -0,9 | 3,5% | 1,8% | -1,7 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 1,6% | 2,3% | +0,7 | 2,8% | 1,8% | -1,0 |
|
Nguồn: BSR, Vietcap (*giá trung bình)
Hình 2: Tóm tắt chênh lệch crack spread trung bình của Platts Singapore
USD/thùng | Q2 | Q2 | YoY% | 6T | 6T | YoY% |
Giá dầu Brent (USD/thùng) | 85 | 67 | -22% | 83 | 71 | -15% |
Xăng A92 | 8,9 | 9,9 | 11% | 10,9 | 8,9 | -18% |
Xăng A95 | 13,5 | 11,3 | -16% | 15,0 | 10,6 | -30% |
Nhiên liệu phản lực | 13,6 | 14,5 | 7% | 17,2 | 14,9 | -13% |
Dầu nhiên liệu | 12,5 | 15,2 | 22% | 16,0 | 15,4 | -4% |
Nguồn: Bloomberg, Vietcap
Powered by Froala Editor