THÔNG CÁO BÁO CHÍ
VIETCAP ĐẠT ĐƯỢC LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 211 TỶ ĐỒNG TRONG Q2 2025
Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap (HOSE: VCI, “Vietcap” hoặc “Công ty”) công bố kết quả kinh doanh quý 2/2025 (Q2 2025) và 6 tháng đầu năm 2025 (6T 2025).
Tóm tắt kết quả tài chính Q2 2025 và 6T 2025
Lợi nhuận trước thuế (LNTT): Trong Q2 2025, Vietcap ghi nhận LNTT đạt 211 tỷ đồng, giảm 38% so với Q2 2024. Trong 6T 2025, Vietcap ghi nhận LNTT đạt 567 tỷ đồng, giảm 1% so với 6T 2024 và hoàn thành 40% kế hoạch năm 2025 của Vietcap là 1.420 tỷ đồng.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE trượt 12 tháng gần nhất của Vietcap đạt 7,2% trong 6T 2025. Nếu loại trừ chênh lệch từ đánh giá lại tài sản theo giá thị trường được ghi nhận trong Vốn chủ sở hữu (đạt 1.568 tỷ đồng vào cuối tháng 6/2025), ROE của Vietcap đạt 8,5%.
Tổng vốn chủ sở hữu (VCSH): Tính đến cuối tháng 6/2025, tổng VCSH của Vietcap đạt 12.439 tỷ đồng — giảm 4% so với cuối năm 2024.
Phân tích kết quả kinh doanh theo từng mảng trong Q2 2025 và 6T 2025
Mảng môi giới
- Trong Q2 2025, mảng Môi giới ghi nhận doanh thu đạt 226 tỷ đồng (tăng 42% so với quý trước – Q1 2025) và LNTT đạt 81 tỷ đồng (tăng 45% so với Q1 2025). Trong 6T 2025, mảng Môi giới ghi nhận doanh thu đạt 385 tỷ đồng (tăng 1% so với 6T 2024) và LNTT đạt 137 tỷ đồng (giảm 4% so với 6T 2024). Kết quả tích cực của mảng môi giới chủ yếu do thanh khoản thị trường tăng trong Q2 2025, với giá trị giao dịch trung bình tăng 30% so với Q1 2025 và đạt mức cao nhất kể từ Q2 2024.
- Vietcap đứng thứ tư trên HOSE trong Q2 2025 với thị phần môi giới đạt 6,84%, tăng từ mức 6,77% trong Q1 2025 và 6,08% trong năm 2024.
Mảng Cho vay Ký quỹ (Margin)
- Trong Q2 2025, mảng cho vay ký quỹ ghi nhận doanh thu đạt 274 tỷ đồng (giảm 6% so với Q1 2025) và LNTT đạt 122 tỷ đồng (tăng 31% so với Q1 2025). Trong 6T 2025, mảng cho vay ký quỹ ghi nhận doanh thu đạt 567 tỷ đồng (tăng 31% so với 6T 2024) và LNTT đạt 215 tỷ đồng (tăng 104% so với 6T 2024). Mức chênh lệch trong tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của mảng cho vay ký quỹ trong Q2 2025 đến từ việc chi phí vốn thấp hơn và dư nợ cho vay thấp hơn.
- Dư nợ cho vay ký quỹ của Vietcap tính đến cuối tháng 6/2025 đạt mức cao kỷ lục 11.307 tỷ đồng. Tỷ lệ dư nợ cho vay ký quỹ trên tổng vốn chủ sở hữu của Vietcap vẫn ở mức trung bình là 0,9 lần tại thời điểm cuối tháng 6/2025.
Mảng Ngân hàng Đầu tư
- Trong Q2 2025, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 2 tỷ đồng trong Q2 2025 (so với 13 tỷ đồng trong Q1 2025) và lỗ ròng 6 tỷ đồng so với LNTT 1 tỷ đồng trong Q1 2025. Trong 6T 2025, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 15 tỷ đồng (giảm 10% so với 6T 2024) và lỗ ròng 6 tỷ đồng (so với lỗ ròng 4 tỷ đồng trong 6T 2024).
Mảng Đầu tư
- Trong Q2 2025, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 662 tỷ đồng (tăng 61% so với Q1 2025) và LNTT đạt 15 tỷ đồng (giảm 93% so với Q1 2025). Trong Q2 2025, chỉ số VN-Index có mức biến động mạnh, đặc biệt là thời điểm sụt giảm liên tiếp nhiều phiên đầu tháng 4/2025, từ mốc 1.313 điểm về 1.073 điểm. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến mức giảm trong kết quả kinh doanh của mảng Đầu tư.
- Trong 6T 2025, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 1.072 tỷ đồng (tăng 17% so với 6T 2024) và LNTT đạt 220 tỷ đồng (giảm 33% so với 6T 2024). Trong 6T 2025, Vietcap đã thực hiện một số giao dịch tại các cổ phiếu như FPT, FRT, ACB, MBB, HPG và MCH.
Phân tích Bảng cân đối kế toán 6T 2025
- Các khoản nợ của Vietcap tính đến cuối tháng 6/2025 là 8.618 tỷ đồng, giảm 31% so với cuối năm 2024. Tất cả các khoản nợ này đều là nợ ngắn hạn và chủ yếu được sử dụng để tài trợ cho hoạt động cho vay ký quỹ.
- Tỷ lệ tổng nợ trên VCSH của Vietcap giảm xuống 69,3% vào cuối tháng 6/2025 so với 97,1% vào cuối năm 2024.
- Tính đến cuối tháng 6/2025, tổng tài sản của Vietcap đạt 21.898 tỷ đồng - giảm 18% so với cuối năm 2024.
Các sự kiện doanh nghiệp đáng chú ý trong 6T 2025
- Vào tháng 2/2025, Vietcap đã trả cổ tức tiền mặt đợt 2 năm 2024 là 250 đồng/cổ phiếu.
- Vào tháng 7/2025, Vietcap đã ký hợp đồng vay hợp vốn không tài sản đảm bảo trị giá 41,6 triệu USD (tương đương 1.061 tỷ đồng). Khoản vay được thu xếp bởi CTBC Bank Co., Ltd., Cathay United Bank Co., Ltd., Taipei Fubon Commercial Bank Co., Ltd., First Commercial Bank Co., Ltd., Offshore Banking Branch và Union Bank of Taiwan.
- Vào tháng 7/2025, Vietcap đã phát hành 4.500.520 cổ phiếu ESOP (tương đương 0,6% tổng số cổ phiếu đang lưu hành trước khi phát hành ESOP). Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Vietcap tính đến cuối tháng 7/2025 là 722,6 triệu cổ phiếu.
Tiêu điểm Báo cáo Kết quả Kinh doanh
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q2 2024 | Q3 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | 2024 |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Môi giới | 186 | 194 | 186 | 202 | 159 | 226 | 42% | 16% | 381 | 385 | 1% | 769 |
Cho vay ký quỹ | 190 | 244 | 215 | 284 | 293 | 274 | -6% | 13% | 433 | 567 | 31% | 932 |
Ngân hàng Đầu tư | 4 | 12 | 2 | 17 | 13 | 2 | -85% | -83% | 16 | 15 | -10% | 35 |
Đầu tư | 433 | 484 | 575 | 521 | 410 | 662 | 61% | 37% | 918 | 1072 | 17% | 2014 |
Chi phí hoạt động | 370 | 359 | 468 | 520 | 314 | 772 | 146% | 115% | 729 | 1086 | 49% | 1717 |
Lỗ tài sản FVTPL (1) | 168 | 198 | 253 | 373 | 155 | 591 | 283% | 198% | 366 | 746 | 104% | 992 |
Chi phí dự phòng (2) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | N.M. | N.M. | 0 | 0 | N.M. | 0 |
Các chi phí hoạt động khác (Loại trừ (1) và (2)) | 202 | 161 | 215 | 147 | 159 | 181 | 14% | 12% | 363 | 340 | -6% | 726 |
Chi phí tài chính | 185 | 197 | 197 | 218 | 183 | 153 | -16% | -22% | 382 | 337 | -12% | 798 |
Lợi nhuận trước thuế | 228 | 344 | 265 | 253 | 355 | 211 | -40% | -38% | 571 | 567 | -1% | 1089 |
Môi giới | 65 | 77 | 69 | 86 | 56 | 81 | 45% | 5% | 142 | 137 | -4% | 297 |
Cho vay ký quỹ | 42 | 63 | 46 | 85 | 93 | 122 | 31% | 93% | 105 | 215 | 104% | 236 |
Ngân hàng Đầu tư | -6 | 2 | -6 | 13 | 1 | -6 | N.M. | N.M. | -4 | -6 | N.M. | 2 |
Đầu tư | 126 | 202 | 157 | 70 | 205 | 15 | -93% | -93% | 328 | 220 | -33% | 554 |
Lợi nhuận sau thuế | 198 | 279 | 215 | 218 | 295 | 184 | -38% | -34% | 477 | 479 | 0% | 911 |
Tiêu điểm Báo cáo Tình hình Tài chính
Tỷ đồng | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | FY2024 | Q2 2025 |
Các khoản mục chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền | 795 | 643 | 1.132 | 3.424 | 788 | 4.744 | 472 |
FVTPL | 795 | 615 | 1.222 | 665 | 122 | 846 | 777 |
Nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) | 262 | 106 | 754 | 886 | 380 | 598 | 933 |
Cho vay ký quỹ | 3.032 | 3.882 | 7.701 | 5.279 | 7.992 | 11.222 | 11.307 |
AFS | 1.731 | 2.713 | 5.324 | 3.734 | 6.604 | 8.409 | 7.783 |
Nợ | 2.563 | 3.364 | 8.327 | 6.873 | 8.979 | 12.574 | 8.618 |
Nợ vay ngắn hạn | 2.563 | 3.364 | 8.327 | 6.873 | 8.979 | 12.574 | 8.618 |
Nợ vay dài hạn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng Tài sản | 7.243 | 8.382 | 16.636 | 14.243 | 17.255 | 26.592 | 21.898 |
Tổng Nợ | 3.191 | 3.861 | 10.094 | 7.747 | 9.884 | 13.648 | 9.459 |
Tổng Vốn chủ sở hữu | 4.052 | 4.522 | 6.542 | 6.495 | 7.371 | 12.944 | 12.439 |
Các chỉ số tài chính chính | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | FY2024 | Q2 2025 |
Tổng Nợ vay/VCSH | 63,2% | 74,4% | 127,3% | 105,8% | 121,8% | 97,1% | 69,3% |
Nợ vay ròng (*)/VCSH | 43,6% | 60,2% | 110,0% | 53,1% | 111,1% | 60,5% | 65,5% |
Tổng Nợ / Tổng Tài sản | 44,1% | 46,1% | 60,7% | 54,4% | 57,3% | 51,3% | 43,2% |
ROA | 10,1% | 9,8% | 12,0% | 5,6% | 3,1% | 4,2% | 3,8% |
ROE | 18,0% | 17,9% | 27,1% | 13,3% | 7,1% | 9,0% | 7,2% |
ROE (**) | 19,9% | 19,7% | 33,4% | 16,8% | 8,8% | 11,1% | 8,5% |
GTSS/cổ phiếu (đồng) | 9.446 | 10.502 | 15.112 | 14.915 | 16.849 | 18.026 | 17.214 |
(*) Nợ ròng = Tổng nợ – CCE (Tiền và tương đương tiền)
(**) Chỉ số ROE này được tính dựa trên Vốn Chủ sở hữu loại trừ chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý.
Powered by Froala Editor