- CTCP Vincom Retail (VRE) đã công bố KQKD quý 2/2025 với doanh thu đạt 2,14 nghìn tỷ đồng (đi ngang QoQ; nhưng giảm 14% YoY do ghi nhận doanh thu bán BĐS giảm YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+5% QoQ và +21% YoY).
- Trong giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025), doanh thu của VRE đạt 4,3 nghìn tỷ đồng (-10% YoY) (trong đó 96% đến từ mảng cho thuê bán lẻ và 2% từ mảng bán BĐS), trong khi LNST sau lợi ích CĐTS tăng 15% YoY lên mức 2,4 nghìn tỷ đồng nhờ được thúc đẩy bởi mức tăng 6% YoY của lợi nhuận gộp mảng cho thuê bán lẻ, cùng với mức tăng YoY của thu nhập tài chính & thu nhập khác, qua đó bù đắp cho sự sụt giảm về ghi nhận bàn giao BĐS.
- Do LNST sau lợi ích CĐTS 6T 2025 đã hoàn thành 56% dự báo năm 2025, chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 của chúng tôi (4,3 nghìn tỷ đồng; +5% YoY), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Mảng cho thuê bán lẻ: Mảng này ghi nhận mức tăng trưởng YoY ở cả doanh thu và lợi nhuận trong quý 2/2025 và 6T 2025, nhờ vào tỷ lệ lấp đầy trung bình tăng và đóng góp từ các trung tâm thương mại (TTTM) mới khai trương vào năm 2024 (bao gồm VMM Grand Park).
- Trong quý 2/2025, doanh thu của mảng này đã đạt 2,07 nghìn tỷ đồng (+2% QoQ và +7% YoY), lợi nhuận gộp đạt 1,15 nghìn tỷ đồng (-2% QoQ và +10% YoY), trong khi biên thu nhập hoạt động ròng (NOI) cho thuê đạt 69,5% (-3,7 điểm % QoQ và +1,8 điểm % YoY) với mức giảm QoQ đến từ mức tăng của chi phí năng lượng. Tỷ lệ lấp đầy trung bình trong quý 2/2025 đạt 86,3%, tăng 0,2 điểm % QoQ và 2,2 điểm % YoY, trong khi lượng khách đến các TTTM của VRE tăng 14,7% YoY trong quý 2/2025.
- Trong 6T 2025, doanh thu mảng này đạt tổng cộng 4,09 nghìn tỷ đồng (+6% YoY) và lợi nhuận gộp đạt 2,3 nghìn tỷ đồng (+6% YoY), hoàn thành lần lượt 47% và 48% dự báo năm 2025 của chúng tôi.
- Kế hoạch khai trương TTTM mới trong giai đoạn nửa cuối năm 2025: ban lãnh đạo tiếp tục duy trì mục tiêu khai trương 3 TTTM mới với tổng diện tích sàn cho thuê (GFA) bán lẻ ở mức xấp xỉ 120.000 m², trong đó bao gồm:
- 2 TTTM VMM – Ocean City (Hưng Yên, GFA bán lẻ 53.200 m², tỷ lệ lấp đầy đã đảm bảo đạt gần 95% tại cuối quý 2/2025) dự kiến sẽ khai trương vào ngày 22/8 và Royal Island (Hải Phòng, GFA bán lẻ 47.600 m², tỷ lệ lấp đầy đã đảm bảo đạt gần 80% tại cuối quý 2/2025) dự kiến sẽ khai trương vào ngày 30/9.
- 1 TTTM VCP – Vinh (Nghệ An, GFA bán lẻ 19.000 m²) trong quý 4/2025.
- Mảng bán BĐS: Doanh thu 6T 2025 đạt 60 tỷ đồng (-92% YoY) và lợi nhuận gộp đạt 44 tỷ đồng (-83% YoY), chủ yếu đến từ việc bàn giao 12 căn shophouse (so với 149 căn trong 6T 2024).
- Tại cuối quý 2/2025, tổng giá trị bán chưa ghi nhận của VRE đạt 127 tỷ đồng, và dự kiến sẽ được ghi nhận hầu hết trong năm 2025, theo ban lãnh đạo.
- Ban lãnh đạo duy trì kế hoạch mở bán mới shophouse tại 2 dự án của VHM là Royal Island trong quý 4/2025 và tại Golden Avenue vào đầu năm 2026. Hoạt động bàn giao của cả hai dự án này dự kiến sẽ bắt đầu từ năm 2026.
- Tại cuối quý 2/2025, số dư tiền mặt của VRE đạt 5,4 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 2,3 nghìn tỷ đồng cả QoQ và so với đầu năm. Tỷ lệ nợ vay ròng/vốn chủ sở hữu ở mức -1,7%, thấp hơn so với mức 4% ghi nhận vào cuối quý 1/2025 và cuối năm 2024. Theo ban lãnh đạo, VRE đã thanh toán toàn bộ các khoản vay hợp vốn trị giá 2,4 nghìn tỷ đồng trong tháng 7 và dự kiến sẽ huy động khoản nợ vay mới trong quý 3/2025.
KQKD quý 2 và 6T 2025 của VRE
Tỷ đồng | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | 6T | 6T | 6T | Dự báo | 6T 2025/ |
Doanh thu thuần | 2.255 | 2.479 | 2.078 | 2.128 | 2.131 | 2.143 | 4.733 | 4.274 | -10% | 8.943 | 48% |
| 1.928 | 1.940 | 1.983 | 2.027 | 2.026 | 2.068 | 3.867 | 4.094 | 6% | 8.740 | 47% |
| 277 | 467 | 36 | 60 | 48 | 12 | 744 | 60 | -92% | 203 | 30% |
| 50 | 72 | 59 | 41 | 57 | 62 | 122 | 120 | -2% | 0 | N.M. |
Lợi nhuận gộp | 1.255 | 1.209 | 1.089 | 1.201 | 1.202 | 1.182 | 2.465 | 2.385 | -3% | 4.936 | 48% |
| 1.155 | 1.045 | 1.066 | 1.131 | 1.174 | 1.147 | 2.200 | 2.322 | 6% | 4.865 | 48% |
| 98 | 156 | 16 | 70 | 23 | 21 | 254 | 44 | -83% | 72 | 61% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chi phí SG&A | -207 | -216 | -248 | -312 | -173 | -162 | -423 | -335 | -21% | -727 | 46% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 1.048 | 994 | 842 | 889 | 1.030 | 1.020 | 2.042 | 2.050 | 0% | 4.209 | 49% |
Thu nhập tài chính | 435 | 420 | 383 | 547 | 625 | 677 | 855 | 1.302 | 52% | 1.874 | 69% |
Chi phí tài chính | -140 | -179 | -244 | -275 | -243 | -269 | -319 | -511 | 60% | -646 | 79% |
Thu nhập khác | 25 | 42 | 138 | 209 | 64 | 117 | 66 | 181 | 172% | 0 | N.M. |
LNTT | 1.367 | 1.277 | 1.119 | 1.370 | 1.476 | 1.545 | 2.644 | 3.021 | 14% | 5.438 | 56% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.083 | 1.021 | 906 | 1.085 | 1.177 | 1.233 | 2.104 | 2.411 | 15% | 4.296 | 56% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 55,7% | 48,8% | 52,4% | 56,5% | 56,4% | 55,2% | 52,1% | 55,8% |
| 55,2% |
|
| 59,9% | 53,9% | 53,7% | 55,8% | 58,0% | 55,5% | 56,9% | 56,7% |
| 55,7% |
|
| 35,3% | 33,5% | 44,2% | 116,1% | 47,1% | 171,5% | 34,2% | 72,4% |
| 35,3% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN từ HĐKD | 46,5% | 40,1% | 40,5% | 41,8% | 48,3% | 47,6% | 43,1% | 48,0% |
| 47,1% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 48,0% | 41,2% | 43,6% | 51,0% | 55,2% | 57,6% | 44,5% | 56,4% |
| 48,0% |
|
Nguồn: Báo cáo tài chính của VRE, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 27/05/2025).
Powered by Froala Editor