• VRE công bố KQKD trong quý 1/2025 với doanh thu thuần đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (đi ngang QoQ và -5,5% YoY) (95% từ mảng cho thuê bán lẻ và 2% từ mảng bán bất động sản) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+8% QoQ và +9% YoY). Mức giảm YoY trong doanh thu chủ yếu do việc ghi nhận từ bàn giao bất động sản thấp hơn, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS tăng trưởng YoY chủ yếu do thu nhập tài chính và thu nhập khác tăng, cùng với lợi nhuận gộp từ cho thuê bán lẻ tăng nhẹ 2%.
• Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS trong quý 1/2025 hoàn thành 24% và 28% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cho năm 2025 của chúng tôi là 4,2 nghìn tỷ đồng (+3% YoY), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
• Mảng cho thuê bán lẻ: Mảng kinh doanh này ghi nhận lợi nhuận cải thiện YoY trong quý 1/2025, nhờ tỷ lệ lấp đầy trung bình tăng và không có chi phí trích lập dự phòng. Doanh thu của mảng đạt 2,0 nghìn tỷ đồng (đi ngang QoQ và +5% YoY), lợi nhuận gộp đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+4% QoQ và +2% YoY), và biên của thu nhập hoạt động ròng (NOI) từ cho thuê đạt 73,2% (+5,1 điểm % QoQ và +1,1 điểm % YoY). Tỷ lệ lấp đầy trung bình trong quý 1/2025 đạt 86,1%, tăng 0,7 điểm % QoQ và 3,3 điểm % YoY, trong khi lượt khách tại các trung tâm thương mại của VRE tăng 14,4% YoY.
• Ban lãnh đạo đặt kế hoạch tỷ lệ lấp đầy trung bình sẽ đạt từ 87-90% trong năm 2025 so với 84,2% trong năm 2024 và 86,1% trong 1 2025.
• Theo ban lãnh đạo, giá thuê trung bình của cùng cửa hàng tăng 6,3% YoY trong quý 1/2025, còn giá thuê trung bình trên toàn bộ các TTTM hiện tại của VRE đi ngang YoY, phản ánh tỷ lệ khách thuê thuộc ngành hàng F&B và giải trí tăng, với giá thuê thường sẽ thấp hơn của ngành hàng thời trang do khác biệt về vị trí và diện tích thuê giữa 2 loại cửa hàng.
• Kế hoạch mở TTTM mới: Đối với kế hoạch cho năm 2025, ban lãnh đạo duy trì mục tiêu mở 3 TTTM mới với tổng diện tích GFA bán lẻ vào khoảng 120.000 m², bao gồm:
2 TTTM VMM - Ocean City (Hưng Yên, diện tích GFA bán lẻ đạt 53.200 m²) vào tháng 7 và Royal Island (Hải Phòng, diện tích GFA bán lẻ đạt 47.600 m²) vào quý 3/2025.
1 TTTM VCP - Vinh (Nghệ An, diện tích GFA bán lẻ đạt 19.200 m²) vào quý 4/2025.
Cho năm 2026, VRE dự định mở ít nhất 2 TTTM mới 1) VMM Cổ Loa trong dự án Global Gate (Hà Nội) và 2) VCP Đan Phượng trong dự án Wonder City (Hà Nội).
• Mảng bán bất động sản: Trong quý 1/2025, mảng kinh doanh này ghi nhận doanh thu đạt 48 tỷ đồng (-20% QoQ và -83% YoY) và lợi nhuận gộp đạt 23 tỷ đồng (-67% QoQ và -77% YoY), từ việc bàn giao 9 căn shophouse trong quý (so với 45 căn trong quý 1/2024). Đóng góp lợi nhuận từ mảng này trong năm 2025 dự kiến sẽ thấp hơn so với năm 2024 khi VRE đã bàn giao hầu hết các căn shophouse trong các quý trước.
• Ban lãnh đạo có kế hoạch mở bán mới một số cấu phần thương mại (shophouse) tại dự án Royal Island trong nửa cuối năm 2025, và tại Golden Avenue vào đầu năm 2026. Việc bàn giao tại cả 2 dự án dự kiến sẽ bắt đầu từ năm 2026, phù hợp với kế hoạch trước đó.
KQKD trong quý 1/2025 của VRE
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q2 2024 | Q3 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | Q1 2025 QoQ | Q1 2025 YoY | 2025F | Q1/Dự báo 2025F |
Doanh thu thuần | 2.255 | 2.479 | 2.078 | 2.128 | 2.131 | 0% | -5% | 9.007 | 24% |
| 1.928 | 1.940 | 1.983 | 2.027 | 2.026 | 0% | 5% | 8.804 | 23% |
| 277 | 467 | 36 | 60 | 48 | -20% | -83% | 203 | 24% |
| 50 | 72 | 59 | 41 | 57 | 40% | 14% | 0 | N,M, |
Lợi nhuận gộp | 1.255 | 1.209 | 1.089 | 1.201 | 1.202 | 0% | -4% | 5.001 | 24% |
| 1.155 | 1.045 | 1.066 | 1.131 | 1.174 | 4% | 2% | 4.929 | 24% |
| 98 | 156 | 16 | 70 | 23 | -67% | -77% | 72 | 32% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -207 | -216 | -248 | -312 | -173 | -45% | -17% | -727 | 24% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 1.048 | 994 | 842 | 889 | 1.030 | 16% | -2% | 4.274 | 24% |
Thu nhập tài chính | 435 | 420 | 383 | 547 | 625 | 14% | 44% | 1.696 | 37% |
Chi phí tài chính | -140 | -179 | -244 | -275 | -243 | -12% | 73% | -647 | 38% |
Thu nhập khác | 25 | 42 | 138 | 209 | 64 | -69% | 158% | 0 | N,M, |
LNTT | 1.367 | 1.277 | 1.119 | 1.370 | 1.476 | 8% | 8% | 5.322 | 28% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.083 | 1.021 | 906 | 1.085 | 1.177 | 8% | 9% | 4.205 | 28% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 55,7% | 48,8% | 52,4% | 56,5% | 56,4% |
|
| 55,5% |
|
| 59,9% | 53,9% | 53,7% | 55,8% | 58,0% |
|
| 56,0% |
|
| 35,3% | 33,5% | 44,2% | 116,1% | 47,1% |
|
| 35,3% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN từ HĐKD | 46,5% | 40,1% | 40,5% | 41,8% | 48,3% |
|
| 47,4% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 48,0% | 41,2% | 43,6% | 51,0% | 55,2% |
|
| 46,7% |
|
Nguồn: Báo cáo tài chính của VRE, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 21/02/2025).
Powered by Froala Editor