toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

VPB - Lợi nhuận vượt kỳ vọng của chúng tôi nhờ tăng trưởng tín dụng cao và đóng góp tích cực từ VPBankS - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

14/10/2025

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025) với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 52,2 nghìn tỷ đồng (+17% YoY) và LNTT hợp nhất đạt 20,4 nghìn tỷ đồng (+47% YoY), lần lượt hoàn thành 77% và 84% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả này tương ứng với LNTT hợp nhất quý 3/2025 đạt 9,2 nghìn tỷ đồng (+76% YoY; +47% QoQ). Nhìn chung, lợi nhuận 9T 2025 vượt kỳ vọng của chúng tôi, được thúc đẩy bởi tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ với tăng trưởng tín dụng vượt trội và chi phí tín dụng được kiểm soát tốt, trong khi tỷ lệ nợ xấu tiếp tục cải thiện. Bên cạnh đó, KQKD khả quan của VPBankS cũng cho thấy tiềm năng tăng trưởng đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi cho VPB. Dựa trên kế hoạch kinh doanh của VPBankS và các dự báo hiện tại của chúng tôi cho VPB, chúng tôi ước tính lợi nhuận của VPBankS tương đương khoảng 22%–27% LNTT hợp nhất của VPB trong giai đoạn 2025–2030—cao hơn kỳ vọng hiện tại của chúng tôi. 

  • Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng mẹ 9T 2025 đạt 29,2% (tăng trưởng cho vay 30,1%), trong đó trái phiếu doanh nghiệp giảm 44% so với cuối năm 2024 và chiếm 0,5% tổng dư nợ tín dụng. Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ này được thúc đẩy bởi nhiều ngành khác nhau bao gồm thương mại bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, bất động sản (cả cho vay chủ đầu tư BĐS và cho vay mua nhà), dịch vụ lưu trú, sản xuất & chế biến, tổ chức tài chính. Ngân hàng cho biết cho vay phân khúc doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) và cho vay mua nhà lần lượt tăng 29% và 28% so với cuối năm 2024.
  • Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất 9T 2025 tích cực, đạt 20,6% so với năm 2024 (tiền gửi khách hàng quý 3/2025 giảm 2,5% QoQ); tuy nhiên tỷ lệ CASA vẫn ổn định ở mức 14,3% (gần như đi ngang so với quý trước & so với cùng kỳ), cho thấy khả năng thu hút CASA mạnh mẽ.
  • Tỷ lệ cho vay/tổng tiền gửi (LDR) và nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn quý 3/2025 của VPB lần lượt là 82,8% (+3 điểm % QoQ) và 26,5% (+1 điểm % QoQ; thấp hơn nhiều so với mức trần quy định 30%). Hệ số an toàn vốn (CAR) hợp nhất quý 2/2025 đạt hơn 13%. Ngân hàng đã chính thức đăng ký với NHNN để áp dụng Phương pháp Xếp hạng Nội bộ (IRB) theo Thông tư 14, tiến tới triển khai Basel III trong quản lý vốn.
  • NIM được cải thiện trong quý 3/2025. NIM hợp nhất 9T 2025 là 5,40% (-67 điểm cơ bản YoY) so với dự báo cả năm của chúng tôi là 5,52%. NIM quý 3/2025 là 5,37% (+9 điểm cơ bản QoQ; -90 điểm cơ bản YoY). Chúng tôi tin rằng việc cải thiện NIM được thúc đẩy bởi việc tối ưu hóa LDR và  sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cùng với sự cải thiện chất lượng tài sản. Tuy nhiên, việc cải thiện NIM 9T 2025 vẫn thấp hơn một chút so với kỳ vọng của chúng tôi, mà chúng tôi cho là do ngân hàng đưa ra lãi suất cho vay cạnh tranh và tăng trưởng tín dụng mạnh hơn kỳ vọng.
  • TOI 9T 2025 vượt kỳ vọng của chúng tôi (hoàn thành 80% dự báo cả năm) chủ yếu nhờ thu nhập phí mạnh (+32% YoY) và lãi từ các khoản tự doanh chứng khoán mạnh (+1342% YoY). Chúng tôi cho rằng kết quả khả quan này là do sự đóng góp tăng mạnh từ Chứng khoán VPBank (VPBankS). Ngoài ra, thu nhập từ thu hồi nợ xấu đã xử lý duy trì tích cực với thu nhập thu hồi quý 3/2025 tăng 30% QoQ, được thúc đẩy bởi cả ngân hàng mẹ và FE Credit (FEC).
  • Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9T 2025 là 24,3% (+0,7 điểm % YoY) vẫn nằm trong nhóm thấp trong danh mục theo dõi của chúng tôi.
  • Tỷ lệ nợ xấu cải thiện, đạt mức thấp mới trong 4 năm, nhưng mức nợ nhóm 2 tăng nhẹ so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu hợp nhất quý 3/2025 là 3,51% (-46 điểm cơ bản QoQ; -129 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ nợ nhóm 2/tổng dư nợ quý 3/2025 là 3,61% (+58 điểm cơ bản QoQ; -345 điểm cơ bản YoY), chủ yếu hình thành ở ngân hàng mẹ; tuy nhiên, mức này vẫn là mức thấp trong nhiều năm. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) hợp nhất quý 3/2025 là 55,1% (+2,9 điểm % QoQ; +4,4 điểm % YoY).
  • LNTT 9T 2025 của FEC đạt hơn 500 tỷ đồng (gần như tương đương với năm 2024), khẳng định đà phục hồi. Chúng tôi ước tính dư nợ cho vay của FEC giảm 14% so với cuối năm 2024 (gần như đi ngang so với quý trước) và tỷ lệ nợ xấu quý 3/2025 của FEC là khoảng 16% (đi ngang so với cùng kỳ; -3 điểm % QoQ). Chúng tôi tin rằng dự báo LNTT cả năm của chúng tôi là 825 tỷ đồng vẫn có thể đạt được do kỳ vọng của chúng tôi về mức đóng góp theo mùa vụ cao trong quý 4.
  • VPBankS báo cáo kết quả 9T 2025 tích cực với LNTT đạt 3.260 tỷ đồng (+288% YoY) và doanh thu 5.457 tỷ đồng (+201% YoY). Ngoài ra, dư nợ cho vay ký quỹ quý 3/2025 đạt 26,7 nghìn tỷ đồng (+51% QoQ; +182% so với quý 4/2024), được hỗ trợ bởi các gói cho vay cạnh tranh với lợi thế chi phí vốn thấp. Nhìn chung, kết quả 9T của VPBankS được thúc đẩy bởi sự đóng góp từ tất cả các mảng kinh doanh (dịch vụ ngân hàng đầu tư, đầu tư tự doanh và cho vay ký quỹ).

 Hình 1: KQKD hợp nhất 9T 2025 của VPB

Tỷ đồng 

 9T 2024 

 9T 2025 

 YoY 

 Q3 2024 

 Q3 2025 

 YoY 

Thu nhập lãi ròng (NII)

         36.766 

       41.896 

14,0%

           13.035 

         15.061 

15,5%

Thu nhập ngoài lãi

           7.844

      10.343

31,8%

            2.034 

          5.052 

148,4%

Thu nhập từ HĐKD

         44.611

     52.238

17,1%

           15.072 

        20.138 

33,6%

Chi phí HĐKD (OPEX)

    (10.549)

  (12.706)

20,5%

           (3.751)

       (4.428)

18,0%

LN từ HĐKD trước dự phòng

       34.062 

      39.532 

16,1%

            11.321 

         15.710 

38,8%

Chi phí dự phòng

    (20.201)

   (19.136)

-5,3%

          (6.125)

      (6.544)

6,8%

LNTT

           13.861

      20.396

47,1%

             5.196 

          9.166 

76,4%

LNST sau lợi ích CĐTS

            11.161 

       16.033 

43,6%

             4.173 

          7.364 

76,5%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

12,2%

28,5%

16,3 điểm %

1,8%

8,1%

6,3 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

7,6%

20,6%

13,1 điểm %

0,9%

-2,5%

-3,4 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

6,08%

5,40%

-67 đcb

6,27%

5,37%

-90 đcb

Lợi suất tài sản

9,85%

9,26%

-59 đcb

9,85%

9,33%

-52 đcb

Chi phí huy động

4,53%

4,61%

9 đcb

4,26%

4,70%

44 đcb

Tỷ lệ CASA *

14,1%

14,3%

0,1 điểm %

14,1%

14,3%

0,1 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

14,5%

14,6%

0,1 điểm %

14,5%

14,6%

0,1 điểm %

Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR)

23,6%

24,3%

0,7 điểm %

24,9%

22,0%

-2,9 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/Tổng dư nợ

4,81%

3,51%

-129 đcb

4,81%

3,51%

-129 đcb

Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ

7,06%

3,61%

-345 đcb

7,06%

3,61%

-345 đcb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

0,99%

1,17%

18 đcb

0,99%

1,17%

18 đcb

Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 9T 2025 và 9T 2024 là mức tăng trưởng 9 tháng.

 

Hình 2: KQKD riêng 9T 2025 của VPB

Tỷ đồng 

 9T 2024 

 9T 2025 

 YoY 

 Q3 2024 

 Q3 2025 

 YoY 

Thu nhập lãi ròng (NII)

26.364 

31.447 

19,3%

9.113 

11.373 

24,8%

Thu nhập ngoài lãi

5.733 

5.411 

-5,6%

1.452 

1.996 

37,4%

Thu nhập từ HĐKD

32.097 

36.857 

14,8%

10.568 

13.372 

26,5%

Chi phí HĐKD (OPEX)

(7.717)

(9.142)

18,5%

(2.648)

(3.241)

22,4%

LN từ HĐKD trước dự phòng

24.379 

27.715 

13,7%

7.921 

10.130 

27,9%

Chi phí dự phòng

(11.327)

(10.642)

-6,1%

(3.361)

(3.752)

11,6%

LNTT

13.052 

17.073 

30,8%

4.559 

6.378 

39,9%

LNST sau lợi ích CĐTS

10.462 

13.701 

31,0%

3.640 

5.103 

40,2%

 

 

 

 

 

 

 

Tăng trưởng cho vay **

13,9%

30,1%

16,1 điểm %

2,4%

7,7%

5,3 điểm %

Tăng trưởng tiền gửi **

7,5%

22,1%

14,6 điểm %

0,8%

-3,7%

-4,5 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

NIM

4,63%

4,31%

-32 đcb

4,65%

4,30%

-35 đcb

Lợi suất tài sản

8,30%

8,10%

-20 đcb

8,18%

8,17%

-1 đcb

Chi phí huy động

4,34%

4,46%

13 đcb

4,14%

4,52%

38 đcb

Tỷ lệ CASA *

14,7%

15,9%

1,3 điểm %

14,7%

15,9%

1,3 điểm %

Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ

15,0%

16,3%

1,2 điểm %

15,0%

16,3%

1,2 điểm %

Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR)

24,0%

24,8%

0,8 điểm %

25,1%

24,2%

-0,8 điểm %

 

 

 

 

 

 

 

Nợ xấu/Tổng dư nợ

3,63%

2,63%

-99 đcb

3,63%

2,63%

-99 đcb

Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ

6,36%

3,14%

-321 đcb

6,36%

3,14%

-321 đcb

Lãi dự thu/tài sản sinh lãi

0,92%

1,03%

11 đcb

0,92%

1,03%

11 đcb

Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 9T 2025 và 9T 2024 là mức tăng trưởng 9 tháng.

 

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/vpb-earnings-beat-expectations-with-strong-credit-growth-significant-contribution-from-vpbanks-earnings-flash