Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) công bố KQKD trong 9T 2025 với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 14,7 nghìn tỷ đồng (-3,7% YoY) và LNTT đạt 7,0 nghìn tỷ đồng (+6,7% YoY), hoàn thành lần lượt 71% và 70% dự báo cả năm của chúng tôi. So với quý trước, TOI và LNTT quý 3/2025 lần lượt giảm 2,1% và 21,8% do lỗ từ hoạt động ngoại hối và chi phí dự phòng tăng mạnh, lấn át mức cải thiện trong thu nhập phí thuần (NFI). Nhìn chung, do KQKD trong 9T của VIB thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng, chúng tôi ghi nhận rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
• Tăng trưởng tín dụng 9T 2025 đạt 15%, cao hơn nhẹ so với tăng trưởng toàn hệ thống là 13,4%. Mức tăng chủ yếu đến từ mảng cho vay khách hang doanh nghiệp (+52,4% trong 9T 2025), trong khi mảng cho vay bán lẻ vẫn yếu, chỉ tăng +4,8% trong 9T 2025. Trong mảng khách hang doanh nghiệp, cho vay phân khúc bán buôn & bán lẻ tăng 65,4% so với đầu năm (chiếm 10,5% tổng dư nợ cho vay của VIB trong quý 3/2025) và dịch vụ tài chính tăng mạnh 84,4% so với đầu năm (chiếm 8,8% tổng dư nợ cho vay của VIB).
• Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 9T 2025 tăng 11,4%, trong khi tổng tăng trưởng huy động (bao gồm tiền gửi khách hàng và giấy tờ có giá) đạt 11,9%, hầu như không đổi so với mức 6T 2025. Một xu hướng đáng chú ý là phần lớn tiền gửi khách hàng của VIB trong 9T 2025 đến từ các khách hàng doanh nghiệp (tăng trưởng +34% so với đầu năm, chiếm 35% tổng tiền gửi tại VIB). Tỷ lệ CASA quý 3/2025 giảm 1,4 điểm % QoQ xuống 15,4%.
• NIM 9T 2025 giảm 93 điểm cơ bản YoY xuống 3,08% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 3,13%. So với quý trước, NIM đi ngang ở mức 3,13%. Dù chi phí huy động tăng 14 điểm cơ bản trong quý 3/2025, ngân hàng đã chuyển phần chi phí tăng này sang khách hàng, qua đó duy trì NIM trong quý.
• Thu nhập ngoài lãi (NOII) 9T 2025 đạt 2,8 nghìn tỷ đồng (+15,7% YoY) nhờ thu nhập thu hồi nợ đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+69,7% YoY) và thu nhập phí thuần đạt 1,3 nghìn tỷ đồng (+14,4% YoY).
• Chất lượng tài sản cải thiện nhẹ trong quý 3/2025 khi tỷ lệ nợ xấu giảm 24 điểm cơ bản QoQ và 53 điểm cơ bản YoY xuống 3,32%. Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ giảm 17 điểm cơ bản QoQ còn 2,74%. Bên cạnh đó, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) tăng 2,2 điểm % QoQ lên 39% so với 31,0% trong quý 1/2025. Tuy nhiên, chúng tôi lưu ý tỷ lệ LLR này vẫn ở mức thấp so với các ngân hàng khác.
• Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9T 2025 ở mức 37,1%, tăng nhẹ 1,4 điểm % YoY.
KQKD hợp nhất 9T 2025 của VIB
| Tỷ đồng | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 
| Thu nhập từ lãi | 12.834 | 11.879 | -7,4% | 4.060 | 4.173 | 2,8% | 
| Thu nhập ngoài lãi | 2.460 | 2.846 | 15,7% | 876 | 834 | -4,8% | 
| Thu nhập từ HĐKD | 15.294 | 14.725 | -3,7% | 4.936 | 5.007 | 1,4% | 
| Chi phí HĐKD | (5.460) | (5.464) | 0,1% | (1.782) | (1.819) | 2,1% | 
| LN từ HĐKD trước dự phòng | 9.834 | 9.261 | -5,8% | 3.154 | 3.188 | 1,1% | 
| Chi phí dự phòng | (3.231) | (2.215) | -31,4% | (1.156) | (1.159) | 0,3% | 
| LNTT | 6.603 | 7.046 | 6,7% | 1.998 | 2.029 | 1,6% | 
| Lợi nhuận ròng | 5.283 | 5.637 | 6,7% | 1.599 | 1.624 | 1,6% | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Tăng trưởng cho vay ** | 11,7% | 15,0% | 3,3 điểm % | 6,7% | 4,7% | -2,0 điểm % | 
| Tăng trưởng tiền gửi | 8,1% | 11,4% | 3,4 điểm % | 3,2% | 1,2% | -2,1 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| NIM | 4,01% | 3,08% | -93 điểm cb | 3,73% | 3,13% | -59 điểm cb | 
| Lợi suất tài sản sinh lãi | 7,58% | 6,84% | -74 điểm cb | 7,39% | 6,97% | -41 điểm cb | 
| Chi phí huy động | 4,02% | 4,17% | 15 điểm cb | 4,13% | 4,38% | 25 điểm cb | 
| Tỷ lệ CASA* | 14,4% | 15,4% | 1,1 điểm % | 14,4% | 15,4% | 1,1 điểm % | 
| Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 18,9% | 19,9% | 1,0 điểm % | 18,9% | 19,9% | 1,0 điểm % | 
| Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 35,7% | 37,1% | 1,4 điểm % | 36,1% | 36,3% | 0,2 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Nợ xấu/khoản vay gộp | 3,85% | 3,32% | -53 điểm cb | 3,85% | 3,32% | -53 điểm cb | 
| Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 3,65% | 2,74% | -91 điểm cb | 3,65% | 2,74% | -91 điểm cb | 
| Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,55% | 0,53% | -1 điểm cb | 0,55% | 0,53% | -13 điểm cb | 
Nguồn: VIB, Vietcap - *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 9T 2024 và 9T 2025 là tăng trưởng 9 tháng.
Powered by Froala Editor