* CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025) với doanh thu đạt 9,3 nghìn tỷ đồng (đi ngang so với cùng kỳ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (+41% YoY), lần lượt hoàn thành 68% và 85% dự báo cả năm của chúng tôi. Lợi nhuận cao hơn một chút so với kỳ vọng, được thúc đẩy bởi lãi tài chính ròng tăng mạnh (+116% YoY) đóng góp bởi khoản lãi tỷ giá, hoàn nhập dự phòng đầu tư chứng khoán, và chi phí lãi vay thấp hơn.
* Trong quý 3/2025, doanh thu của VHC tăng 6% YoY, dẫn dắt bởi collagen & gelatin (C&G) tăng 20% YoY và hiệu ứng chuyển đổi tỷ giá từ việc đồng VND mất giá so với các đồng tiền xuất khẩu chính. Tuy nhiên, phi lê cá tra đông lạnh và các sản phẩm liên quan (ví dụ: cá tẩm bột, mỡ cá, bột cá và thức ăn chăn nuôi) đi ngang so với cùng kỳ do sản lượng xuất khẩu giảm 18% YoY và giá trị giảm 19% YoY (theo Agromonitor). Chúng tôi cho rằng điều này là do hệ quả của việc nhập hàng trước khi áp thuế, gây ra sự sụt giảm mạnh trong xuất khẩu sang Mỹ (-11% YoY) và các đơn hàng tiếp tục yếu từ Trung Quốc (-23% YoY). Ngược lại, doanh thu thị trường EU duy trì đà tăng mạnh với tăng trưởng 23% YoY, giúp bù đắp cho hoạt động xuất khẩu sang Mỹ và Trung Quốc chững lại. Chúng tôi cũng quan sát thấy biên lợi nhuận gộp giảm trong quý 3/2025 do VHC phải bổ sung tồn kho cá nguyên liệu với giá cao hơn vì hàng tồn kho thấp.
* Doanh thu thuần 9T 2025 đi ngang chủ yếu do doanh số tại Mỹ giảm 2% YoY – thị trường xuất khẩu chính của VHC – điều mà chúng tôi tin là do cạnh tranh cao hơn sau kết luận POR20 áp dụng thuế chống bán phá giá 0% cho nhiều nhà xuất khẩu hơn, một phần ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của VHC. Xuất khẩu sang Trung Quốc cũng giảm đáng kể -33% YoY do Trung Quốc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nội địa giữa bối cảnh thuế quan cao của Mỹ nhắm vào các sản phẩm thủy sản của Trung Quốc. Mặc dù doanh thu xuất khẩu sang EU và các thị trường có giá trị cao khác tích cực, tổng sản lượng xuất khẩu vẫn giảm 8% YoY do VHC duy trì lập trường giữ vị thế dẫn đầu tại các thị trường chính thay vì đa dạng hóa sang các thị trường có giá bán trung bình thấp hơn.
KQKD quý 3 và 9T 2925 của VHC
| Tỷ đồng | Q3 2024 | Q2 2025 | Q3 2025 | YoY | QoQ | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | KQ 9T 2025/dự báo 2025 của Vietcap | 
| Doanh thu thuần | 3.278 | 3.192 | 3.471 | 6% | 9% | 9.329 | 9.311 | 0% | 68% | 
| *Theo thị trường | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| - Mỹ | 1.145 | 1.153 | 1.022 | -11% | -11% | 2.917 | 2.861 | -2% | 
 | 
| - Châu Âu | 502 | 579 | 616 | 23% | 6% | 1.592 | 1.771 | 11% | 
 | 
| - Trung Quốc & Hong Kong | 292 | 185 | 225 | -23% | 22% | 931 | 627 | -33% | 
 | 
| - Các thị trường khác | 642 | 416 | 518 | -19% | 25% | 1.261 | 1.283 | 2% | 
 | 
| - Việt Nam | 848 | 859 | 882 | 4% | 3% | 2.582 | 2.558 | -1% | 
 | 
| *Theo sản phẩm | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| - Collagen & gelatin | 173 | 236 | 208 | 20% | -12% | 630 | 607 | -4% | 
 | 
| - Phi lê đông lạnh & các sản phẩm khác | 3.048 | 2.957 | 3.052 | 0% | 3% | 8.120 | 8.085 | 0% | 
 | 
| - Sản phẩm từ gạo | 168 | 106 | 136 | -19% | 28% | 533 | 408 | -23% | 
 | 
| Lợi nhuận gộp | 579 | 623 | 584 | 1% | -6% | 1.314 | 1.554 | 18% | 83% | 
| Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -161 | -144 | -146 | -9% | 2% | -437 | -413 | -5% | 72% | 
| Lợi nhuận từ HĐKD | 418 | 479 | 438 | 5% | -11% | 877 | 1.141 | 30% | 88% | 
| LNTT | 402 | 610 | 535 | 33% | -12% | 1.016 | 1.399 | 38% | 87% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS | 321 | 515 | 433 | 35% | -16% | 808 | 1.141 | 41% | 85% | 
| Biên lợi nhuận gộp | 17,7% | 19,5% | 16,8% | 
 | 
 | 14,1% | 16,7% | 
 | 
 | 
| SG&A/doanh thu | 4,9% | 4,5% | 4,2% | 
 | 
 | 4,7% | 4,4% | 
 | 
 | 
| Biên LN từ HĐKD | 12,7% | 15,3% | 12,6% | 
 | 
 | 9,4% | 12,3% | 
 | 
 | 
| Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 9,8% | 16,1% | 12,5% | 
 | 
 | 8,7% | 12,3% | 
 | 
 | 
Nguồn: VHC, dự báo của Vietcap (*Cơ cấu doanh thu theo thị trường và sản phẩm dựa trên kết quả sơ bộ của VHC, do đó, số liệu tổng doanh thu có thể khác với con số chính thức)
Powered by Froala Editor