Chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 (1,1 nghìn tỷ đồng, -4% YoY), do doanh thu mảng KCN và biên lợi nhuận gộp mạnh hơn dự kiến, có khả năng bù đắp cho đà phục hồi lợi nhuận mảng vật liệu xây dựng thấp hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Hiện tại, chúng tôi có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với VGC với giá mục tiêu 49.800 đồng/cổ phiếu theo kịch bản cơ sở và giá mục tiêu 55.100 đồng/cổ phiếu theo kịch bản tốt nhất.
Quý 2/2025: Doanh thu đạt 3,2 nghìn tỷ đồng (+19% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 438 tỷ đồng (+2,8 lần YoY).
- Tăng trưởng doanh thu được thúc đẩy bởi (1) doanh thu mảng cho thuê đất KCN & dịch vụ tiện ích cho các KCN (+41% YoY, do ước tính của chúng tôi về diện tích bàn giao tăng 2,7 lần YoY lên 40 ha, mức tăng mạnh vượt kỳ vọng giữa bối cảnh thuế đối ứng của Tổng thống Trump), và (2) doanh thu vật liệu xây dựng tiếp tục phục hồi so với cùng kỳ (+10% YoY).
- Biên lợi nhuận gộp hợp nhất liên tục cải thiện lên 35,4% YoY (+11,3 điểm % YoY, +5,9 điểm % QoQ), được thúc đẩy bởi biên lợi nhuận gộp của doanh thu mảng cho thuê đất KCN & dịch vụ tiện ích cho các KCN tăng mạnh 80,3% (+34,1 điểm % YoY, +38,4 điểm % QoQ, chủ yếu do việc hoàn tất chi phí đầu tư thấp hơn tại các KCN Thuận Thành, Đồng Mai, Tiền Hải và Phú Hà). Điều này bù đắp cho mức giảm nhẹ của biên lợi nhuận gộp vật liệu xây dựng xuống 15,1% (-0,9 điểm % YoY, -2,5 điểm % QoQ, do lỗ từ mảng kính xây dựng, trái ngược với đà phục hồi biên lợi nhuận gộp từ tất cả các mảng vật liệu phụ khác bao gồm gạch ceramic, thiết bị vệ sinh và gạch). Chúng tôi cho rằng khoản lỗ từ kính xây dựng là do việc hợp nhất khoản lỗ của Công ty TNHH Kính nổi Việt Nam (VFG) sau khi tăng tỷ lệ sở hữu từ 35% lên 100% trong quý 2. VFG dự kiến sẽ đóng góp lợi nhuận cho VGC sau khi nhu cầu phục hồi.
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng mạnh 2,8 lần YoY chủ yếu do tăng trưởng doanh thu và mở rộng biên lợi nhuận gộp.
6 tháng đầu năm 2025: Doanh thu đạt 6,1 nghìn tỷ đồng (+14% YoY, 47% dự báo năm 2025 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 759 tỷ đồng (+2,1 lần YoY, 72% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- Tăng trưởng doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi doanh thu mảng cho thuê đất KCN & dịch vụ tiện ích cho các KCN (+25% YoY, chúng tôi ước tính 60 ha diện tích bàn giao, +9% YoY) trong khi vật liệu xây dựng duy trì đà phục hồi so với cùng kỳ trong 3 quý gần nhất.
- Biên lợi nhuận gộp hợp nhất tăng lên 32,6% YoY (+6,6 điểm % YoY), được thúc đẩy bởi việc mở rộng biên lợi nhuận gộp từ doanh thu mảng cho thuê đất KCN & dịch vụ tiện ích cho các KCN (+9,0 điểm % YoY) và vật liệu xây dựng (+3,2 điểm % YoY, biên lợi nhuận gộp tiếp tục phục hồi từ hầu hết các mảng vật liệu phụ trừ kính xây dựng do sự cải thiện tổng thể từ thị trường bất động sản).
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng gấp đôi YoY chủ yếu do tăng trưởng doanh thu và mở rộng biên lợi nhuận gộp.
KQKD 6T 2025 của VGC
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 2.712 | 3.240 | 19% | 5.351 | 6.095 | 14% | 47% |
Cho thuê đất KCN & dịch vụ tiện ích KCN | 712 | 1.005 | 41% | 1.922 | 2.397 | 25% | 61% |
BĐS nhà ở | 58 | 96 | 64% | 72 | 133 | 85% | 61% |
Vật liệu xây dựng | 1.936 | 2.139 | 10% | 3.353 | 3.565 | 6% | 41% |
Khác | 5 | 0 | N.M. | 4 | 0 | N.M. | N.M. |
Lợi nhuận gộp | 653 | 1.147 | 76% | 1.391 | 1.989 | 43% | 55% |
Cho thuê đất KCN & dịch vụ tiện ích KCN | 329 | 807 | 145% | 941 | 1.390 | 48% | 69% |
BĐS nhà ở | 13 | 17 | 32% | 17 | 24 | 40% | 55% |
Vật liệu xây dựng | 310 | 323 | 4% | 432 | 574 | 33% | 34% |
Khác | 1 | 0 | N.M. | 1 | 0 | N.M. | N.M. |
Chi phí bán hàng | -192 | -242 | 26% | -350 | -416 | 19% | 46% |
Chi phí quản lý | -168 | -183 | 9% | -310 | -366 | 18% | 46% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 293 | 722 | 147% | 732 | 1.207 | 65% | 62% |
Thu nhập tài chính | 17 | 54 | 211% | 40 | 78 | 94% | 108% |
Chi phí tài chính | -71 | -72 | 1% | -156 | -160 | 2% | 51% |
Chi phí lãi vay | -62 | -65 | 4% | -134 | -130 | -2% | 45% |
Thu nhập từ các liên doanh | -16 | -4 | N.M. | -38 | -9 | N.M. | N.M. |
Thu nhập khác | 6 | 28 | 339% | -4 | 26 | N.M. | N.M. |
LNTT | 229 | 729 | 218% | 574 | 1.142 | 99% | 67% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 170 | 540 | 218% | 407 | 839 | 106% | 67% |
Lợi ích CĐTS | -12 | -102 | 728% | -44 | -80 | 82% | 43% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 158 | 438 | 178% | 364 | 759 | 109% | 72% |
Nguồn: VGC, Vietcap
Powered by Froala Editor