Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) đã công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025) với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 53,2 nghìn tỷ đồng (+4,6% YoY) và LNTT đạt 33,1 nghìn tỷ đồng (+5,1% YoY), hoàn thành lần lượt 71% và 73% dự báo năm 2025 của chúng tôi. LNTT quý 3/2025 đạt 11,2 nghìn tỷ đồng (+1,9% QoQ, +5,0% YoY). Nhìn chung, kết quả lợi nhuận của ngân hàng thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi do NIM không được tốt như dự báo. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 9T 2025 đạt 12,4%, thấp hơn so với mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 13,4%. Tăng trưởng tín dụng riêng trong quý 3 đạt mức tốt 4,7%. Đáng chú ý, nếu cộng lại 51 nghìn tỷ đồng dư nợ mà VCB đã bán cho VCB Neo trong quý 1/2025, tăng trưởng tín dụng của VCB trong 9T 2025 sẽ đạt 15,9%, tức cao hơn mức tăng trưởng toàn ngành.
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 9T 2025 đạt 6,4%, tiếp tục thấp hơn tăng trưởng tín dụng. Tỷ lệ CASA quý 3/2025 đạt 35,6% (-1,4 điểm % QoQ, +0,8 điểm % YoY), vẫn thuộc nhóm cao nhất trong ngành.
- Thu nhập lãi thuần (NII) 9T 2025 của VCB tăng 2,3% YoY, nhờ mức tăng trưởng tín dụng mạnh, nhưng bị ảnh hưởng một phần bởi sự sụt giảm mạnh của NIM. NIM 9T 2025 đạt 2,57% (-41 điểm cơ bản YoY), thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 2,70%.
- So với quý trước, NIM giảm nhẹ xuống còn 2,57% (-7 điểm cơ bản QoQ, -28 điểm cơ bản YoY), chủ yếu do chi phí huy động tăng (+6 điểm cơ bản QoQ, +10 điểm cơ bản YoY) trong khi lợi suất tài sản sinh lãi gần như đi ngang (-1 điểm cơ bản QoQ, -19 điểm cơ bản YoY).
- Chất lượng tài sản được duy trì ở mức tốt nhất ngành với tỷ lệ nợ xấu đạt 1,03% (+3 điểm cơ bản QoQ, -19 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2025, cao hơn so với dự báo cuối năm 2025 của chúng tôi là 0,95%. Tỷ lệ nợ nhóm 2 đạt 0,27% (+2 điểm cơ bản QoQ, -7 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2025. VCB đã xử lý 520 tỷ đồng nợ xấu trong 9T 2025 – tương đương với mức tỷ lệ xử lý nợ trên tổng dư nợ là 0,03%.
- Chi phí tín dụng quy năm 9T 2025 đạt 0,20% thấp hơn so với mức 0,34% ghi nhận trong 9T 2024. Chúng tôi ước tính VCB đã hoàn nhập 1,0 nghìn tỷ đồng chi phí dự phòng cho các khoản cho vay liên ngân hàng trong 9T 2025 (so với mức hoàn nhập tương tự 4,7 nghìn tỷ đồng ghi nhận trong 9T 2024). Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) của VCB trong quý 3/2025 đã giảm nhẹ từ mức 214% của quý trước xuống 202%, nhưng tỷ lệ này vẫn được duy trì ở mức cao nhất toàn ngành.
- Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) 9T 2025 đạt 10,7 nghìn tỷ đồng (+14,8% YoY), hoàn thành 75% dự báo cả năm của chúng tôi. Lãi từ HĐKD ngoại hối tăng mạnh 33,3% YoY, đạt 4,9 nghìn tỷ đồng trong 9T 2025, qua đó cho thấy vị thế dẫn đầu thị trường ngoại hối của VCB nhờ thế mạnh trong mảng khách hàng FDI. Thu nhập khác ròng tăng mạnh 152,8% YoY lên mức 2,7 nghìn tỷ đồng, khả năng cao là nhờ mức tăng mạnh của thu hồi nợ xấu. Trong khi đó, thu nhập phí dịch vụ thuần (NFI) tiếp tục ghi nhận diễn biến kém khả quan với mức giảm 38,2% YoY xuống còn 2,6 nghìn tỷ đồng.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9T 2025 tăng 1,9 điểm % YoY lên mức 33,3%, cao hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 32,9%, khi chi phí hoạt động (OPEX) tăng 10,8% YoY trong khi TOI chỉ tăng 4,6%.
KQKD hợp nhất 9T 2025 của VCB
| Tỷ đồng | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 
| Thu nhập lãi ròng (NII) | 41.563 | 42.505 | 2,3% | 13.578 | 14.657 | 8,0% | 
| Thu nhập ngoài lãi | 9.305 | 10.681 | 14,8% | 3.258 | 3.395 | 4,2% | 
| Thu nhập từ HĐKD (TOI) | 50.868 | 53.185 | 4,6% | 16.836 | 18.052 | 7,2% | 
| Chi phí HĐKD (OPEX) | (15.987) | (17.715) | 10,8% | (5.811) | (6.037) | 3,9% | 
| LN từ HĐKD trước dự phòng | 34.881 | 35.470 | 1,7% | 11.025 | 12.015 | 9,0% | 
| Chi phí dự phòng | (3.347) | (2.338) | -30,2% | (326) | (776) | 138,2% | 
| LNTT | 31.533 | 33.133 | 5,1% | 10.699 | 11.239 | 5,0% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS | 25.266 | 26.549 | 5,1% | 8.567 | 9.020 | 5,3% | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Tăng trưởng cho vay ** | 10,3% | 12,5% | 2,2 điểm % | 2,3% | 4,8% | 2,5 điểm % | 
| Tăng trưởng tiền gửi ** | 2,5% | 6,4% | 4,0 điểm % | 4,0% | 1,6% | -2,4 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| NIM | 2,97% | 2,57% | -41 điểm cb | 2,86% | 2,57% | -28 điểm cb | 
| Lợi suất tài sản | 5,02% | 4,62% | -40 điểm cb | 4,88% | 4,69% | -19 điểm cb | 
| Chi phí huy động | 2,28% | 2,29% | 1 điểm cb | 2,26% | 2,36% | 10 điểm cb | 
| Tỷ lệ CASA* | 34,8% | 35,6% | 0,8 điểm % | 34,8% | 35,6% | 0,8 điểm % | 
| Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 40,6% | 42,0% | 1,4 điểm % | 40,6% | 42,0% | 1,4 điểm % | 
| Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 31,4% | 33,3% | 1,9 điểm % | 34,5% | 33,4% | -1,1 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,22% | 1,03% | -19 điểm cb | 1,22% | 1,03% | -19 điểm cb | 
| Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 0,35% | 0,27% | -7 điểm cb | 0,35% | 0,27% | -7 điểm cb | 
| Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,45% | 0,40% | -5 điểm cb | 0,45% | 0,40% | -5 điểm cb | 
Nguồn: VCB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 9T 2025 và 9T 2024 là tăng trưởng 9 tháng.
Powered by Froala Editor