Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) công bố KQKD 6T 2025 với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 35,1 nghìn tỷ đồng (+3,2% YoY) và LNTT đạt 21.9 nghìn tỷ đồng (+5,1% YoY), lần lượt hoàn thành 47% và 48% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. LNTT quý 2/2025 đạt 11,0 nghìn tỷ đồng (+1,6% QoQ, +9,1% YoY). Nhìn chung, KQKD của ngân hàng phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Xét đến các yếu tố tăng trưởng tín dụng tăng tốc trong quý 2 (đặc biệt ở cho vay trung và dài hạn), tiềm năng NIM cải thiện trong nửa cuối năm, và chất lượng tài sản hàng đầu của ngân hàng, chúng tôi duy trì quan điểm tích cực về triển vọng tăng trưởng lợi nhuận của VCB trong các quý tới. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với các dự báo hiện tại của cho VCB, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 6T 2025 đạt 7,3%, thấp hơn mức tăng trưởng toàn hệ thống là 9,9%. Chỉ riêng trong riêng quý 2, tăng trưởng tín dụng đạt 6,0%. Đáng chú ý, nếu tính thêm 51 nghìn tỷ đồng dư nợ mà VCB đã bán cho VCB Neo trong quý 1/2025, tăng trưởng tín dụng của VCB trong 6T 2025 sẽ là 10,8%, cao hơn tăng trưởng ngành.
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 6T 2025 đạt 4,8%, tiếp tục thấp hơn tăng trưởng tín dụng. Tỷ lệ CASA quý 2/2025 đạt 37,0% (+1,6 điểm % QoQ, +1,4 điểm % YoY), tiếp tục nằm ở nhóm cao nhất ngành.
- Thu nhập lãi thuần (NII) 6T 2025 của VCB gần như đi ngang so với cùng kỳ do NIM giảm đáng kể đã được bù đắp bởi tăng trưởng tín dụng khá tốt. NIM 6T 2025 là 2,62% (-40 điểm cơ bản YoY) so với dự báo cả năm của chúng tôi là 2,75%.
- Theo quý, NIM duy trì ổn định ở mức 2,64% (đi ngang QoQ, -40 điểm cơ bản YoY) khi lợi suất tài sản sinh lời giảm nhẹ (-3 điểm cơ bản QoQ, -30 điểm cơ bản YoY) được bù đắp bởi chi phí huy động vốn cải thiện nhẹ (-4 điểm cơ bản QoQ, +9 điểm cơ bản YoY).
- Chất lượng tài sản được duy trì ở mức tốt nhất ngành với tỷ lệ nợ xấu là 1,00% (-2 điểm cơ bản QoQ, -20 điểm cơ bản YoY) trong quý 2/2025 so với dự báo cuối năm 2025 của chúng tôi là 0,95%. Tỷ lệ nợ nhóm 2 là 0,25% (-4 điểm cơ bản QoQ, -11 điểm cơ bản YoY) trong quý 2/2025. VCB đã xử lý rủi ro bằng dự phòng 443 tỷ đồng nợ xấu trong 6T 2025 - tương đương tỷ lệ xử lý nợ trên tổng dư nợ là 0,03%.
- Chi phí tín dụng 6T 2025 là 0,21% so với 0,46% trong 6T 2024. Chúng tôi ước tính VCB đã hoàn nhập 1,0 nghìn tỷ đồng chi phí dự phòng cho các khoản cho vay liên ngân hàng trong 6T 2025 (6T 2024 bao gồm một khoản hoàn nhập tương tự là 4,7 nghìn tỷ đồng). Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) quý 2/2025 của VCB được duy trì ổn định ở mức 214% so với 216% trong quý trước và đây tiếp tục là mức cao nhất ngành.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) 6T 2025 đạt 7,3 nghìn tỷ đồng (+20,5% YoY), hoàn thành 57% dự báo cả năm của chúng tôi. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tăng trưởng mạnh 55,1% YoY đạt 3.7 nghìn tỷ đồng trong 6T 2025, cho thấy vị thế dẫn đầu thị trường của VCB trong lĩnh vực này nhờ thế mạnh ở mảng FDI. Thu nhập ròng khác tăng mạnh 241,0% YoY lên 1,8 nghìn tỷ đồng, khả năng cao được thúc đẩy bởi hoạt động thu hồi nợ xấu cải thiện. Trong khi đó, thu nhập phí dịch vụ (NFI) vẫn yếu với mức giảm 43,3% YoY xuống 1,7 nghìn tỷ đồng.
- Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) 6T 2025 tăng 3,3 điểm % YoY lên 33,2% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 33,0% do chi phí hoạt động (OPEX) tăng 14,8% YoY so với tăng trưởng 3,2% của TOI.
KQKD hợp nhất 6T 2025 của VCB
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 27.986 | 27.847 | -0,5% | 13.908 | 14.160 | 1,8% |
Thu nhập ngoài lãi | 6.046 | 7.286 | 20,5% | 2.844 | 3.708 | 30,4% |
Thu nhập từ HĐKD (TOI) | 34.032 | 35.133 | 3,2% | 16.752 | 17.868 | 6,7% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (10.176) | (11.677) | 14,8% | (5.122) | (6.025) | 17,6% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 23.856 | 23.456 | -1,7% | 11.630 | 11.844 | 1,8% |
Chi phí dự phòng | (3.022) | (1.562) | -48,3% | (1.514) | (810) | -46,5% |
LNTT | 20.835 | 21.894 | 5,1% | 10.116 | 11.034 | 9,1% |
Lợi nhuận ròng | 16.699 | 17.528 | 5,0% | 8.119 | 8.832 | 8,8% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 7,8% | 7,4% | -0,5 điểm % | 8,1% | 6,1% | -2,1 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | -1,5% | 4,8% | 6,3 điểm % | 2,0% | 5,1% | 3,1 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 3,02% | 2,62% | -40 đcb | 3,04% | 2,64% | -40 đcb |
Lợi suất tài sản | 5,05% | 4,68% | -37 đcb | 5,00% | 4,70% | -30 đcb |
Chi phí huy động | 2,28% | 2,30% | 2 đcb | 2,21% | 2,30% | 9 đcb |
Tỷ lệ CASA* | 35,6% | 37,0% | 1,4 điểm % | 35,6% | 37,0% | 1,4 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 41,5% | 43,3% | 1,8 điểm % | 41,5% | 43,3% | 1,8 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 29,9% | 33,2% | 3,3 điểm % | 30,6% | 33,7% | 3,1 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,20% | 1,00% | -20 đcb | 1,20% | 1,00% | -20 đcb |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 0,36% | 0,25% | -11 đcb | 0,36% | 0,25% | -11 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,45% | 0,40% | -5 đcb | 0,45% | 0,40% | -5 đcb |
Nguồn: VCB, Vietcap - *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** tăng trưởng cho vay và tiền gửi 6T 2025 và 6T 2024 là tăng trưởng 6 tháng.
Powered by Froala Editor