Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) công bố KQKD 6T 2025 với tổng thu nhập từ HĐKD đạt 9,1 nghìn tỷ đồng (+2,2% YoY) và LNTT đạt 4,1 nghìn tỷ đồng (+11,1% YoY), cùng hoàn thành 50% dự báo cả năm của chúng tôi. So với quý trước, TOI quý 2/2025 tăng 3,0% trong khi LNTT giảm 3,4% do TPB tăng trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu để cải thiện các chỉ số chất lượng tài sản. Nhìn chung, KQKD 6T 2025 của TPB phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 6T 2025 đạt 12,3%, cao hơn tốc độ tăng trưởng toàn hệ thống là 9,9%. Tăng trưởng tín dụng của TPB được thúc đẩy bởi mức tăng 13,8% trong dư nợ cho vay khách hàng, trong khi số dư trái phiếu doanh nghiệp tiếp tục giảm 22,9%. Tăng trưởng cho vay khách hàng 6T 2025 của TPB chủ yếu được thúc đẩy bởi cả mảng cho vay bán lẻ và doanh nghiệp, lần lượt đạt 10,2% và 17,1% so với đầu năm.
- Mảng cho vay bán lẻ của TPB ghi nhận tăng trưởng mạnh hơn VIB trong quý 2/2025, chủ yếu do TPB tập trung vào thị trường miền Bắc và cung cấp các khoản vay mua nhà cho thị trường bất động sản sơ cấp, nơi ghi nhận sự phục hồi mạnh mẽ hơn so với mảng cho vay bán lẻ tại miền Nam.
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 6T 2025 đạt 1,7% so với mức -4,0% trong 3T 2025. Tổng tăng trưởng huy động (bao gồm tiền gửi khách hàng và giấy tờ có giá) tăng 4,1%. Mặc dù huy động vốn tăng trưởng chậm hơn tín dụng trong 6T 2025, tính toán tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi (LDR) của chúng tôi cho thấy con số này tương đương 76,1% - vẫn là một con số đáng kể. Ngoài ra, tỷ lệ CASA quý 2/2025 của TPB chỉ đạt 22,5% (+2,2 điểm % QoQ).
- NIM 6T 2025 giảm 78 điểm cơ bản YoY xuống 3,19%. Mức giảm này ít rõ nét hơn so với các ngân hàng khác, do TPB đã nâng tỷ lệ LDR từ 67,8% trong quý 2/2024 lên 76,1% trong quý 2/2025, giúp bù đắp một phần áp lực từ cạnh tranh cho vay gay gắt. So với quý trước, NIM của TPB giảm 29 điểm cơ bản xuống 3,19%, chủ yếu do chi phí huy động vốn cao hơn (+85 điểm cơ bản QoQ) nhưng bù đắp bởi lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) tích cực hơn (+48 điểm cơ bản QoQ).
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) 6T 2025 đạt 2,6 nghìn tỷ đồng (+14,4% YoY), được thúc đẩy bởi kết quả hoạt động mạnh mẽ của dịch vụ thẻ, đóng góp vào mức tăng 14,3% YoY trong thu nhập phí thuần (NFI). Tuy nhiên, thu nhập thu hồi nợ xấu đã xử lý và thu nhập đầu tư của TPB vẫn yếu trong quý 2/2025.
- Chất lượng tài sản cải thiện trong quý 2/2025 với tỷ lệ nợ xấu giảm 23 điểm cơ bản QoQ xuống 2,05%. Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ giảm 41 điểm cơ bản QoQ xuống 1,80% trong quý 2/2025. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) của TPB cải thiện lên 62,7% (+5,7 điểm % QoQ) nhờ chi phí dự phòng tăng trong quý 2/2025 (+68,4% QoQ).
- Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) 6T 2025 là 40,0% (+5,6 điểm % YoY) do TOI gần như đi ngang trong khi chi phí hoạt động (OPEX) tăng 18,9%.
KQKD hợp nhất 6T 2025 của TPB
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 6.660 | 6.535 | -1,9% | 3.233 | 3.151 | -2,5% |
Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 2.240 | 2.563 | 14,4% | 983 | 1.464 | 48,9% |
Thu nhập từ HĐKD (TOI) | 8.900 | 9.098 | 2,2% | 4.216 | 4.616 | 9,5% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (3.059) | (3.638) | 18,9% | (1.383) | (1.754) | 26,8% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 5.841 | 5.461 | -6,5% | 2.833 | 2.862 | 1,0% |
Chi phí dự phòng | (2.130) | (1.314) | -38,3% | (949) | (825) | -13,1% |
LNTT | 3.711 | 4.146 | 11,7% | 1.884 | 2.037 | 8,2% |
Lợi nhuận ròng | 2.964 | 3.317 | 11,9% | 1.502 | 1.630 | 8,5% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 4,0% | 13,8% | 9,8 điểm % | 6,1% | 8,9% | 2,8 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi** | -2,5% | 1,7% | 4,2 điểm % | 5,8% | 5,7% | -0,1 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 3,97% | 3,19% | -78 đcb | 3,86% | 3,19% | -67 đcb |
Lợi suất tài sản sinh lãi | 7,60% | 6,92% | -68 đcb | 7,45% | 7,48% | 3 đcb |
Chi phí huy động | 3,84% | 4,04% | 20 đcb | 3,77% | 4,66% | 89 đcb |
Tỷ lệ CASA* | 22,2% | 22,5% | 0,3 điểm % | 22,2% | 22,5% | 0,3 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 25,1% | 24,7% | -0,4 điểm % | 25,1% | 24,7% | -0,4 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 34,4% | 40,0% | 5,6 điểm % | 32,8% | 38,0% | 5,2 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/dư nợ cho vay | 2,06% | 2,05% | -1 đcb | 2,06% | 2,05% | -1 đcb |
Nợ nhóm 2/dư nợ cho vay | 2,61% | 1,80% | -81 đcb | 2,61% | 1,80% | -81 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,06% | 1,12% | 6 đcb | 1,06% | 1,12% | 6 đcb |
Nguồn: TPB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 6T 2025 và 6T 2024 là mức tăng trưởng 6 tháng.
Powered by Froala Editor