- Trong quý 2/2025 – mùa cao điểm do kỳ tựu trường – CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG) báo cáo doanh thu đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+3% YoY; +57% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 223 tỷ đồng (-8% YoY; +182% QoQ). Trong 6T 2025, doanh thu đạt 2,0 nghìn tỷ đồng (+1% YoY; 50% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 302 tỷ đồng (-9% YoY; 64% dự báo cả năm của chúng tôi).
- Trong giai đoạn 2014-2024, doanh thu 6 tháng đầu năm đóng góp trung bình 50% vào KQKD cả năm, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS thường đóng góp 56%. Do đó, chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo hiện tại, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu xuất khẩu: Doanh thu xuất khẩu quý 2/2025 đạt 314 tỷ đồng (+21% YoY; +11% QoQ), được hỗ trợ bởi sự phục hồi mạnh mẽ của nhu cầu tại các thị trường xuất khẩu chính sau giai đoạn bị gián đoạn trong quý 1 do thiên tai. Mảng OEM/Private Label vẫn duy trì ổn định, đóng góp trung bình 50% trên tổng doanh thu xuất khẩu. Tổng doanh thu xuất khẩu 6T 2025 đạt 597 tỷ đồng (+5% YoY; 52% dự báo cả năm của chúng tôi).
- Doanh thu trong nước: Trong quý 2/2025, doanh thu trong nước đạt 932 tỷ đồng (-2% YoY; +82% QoQ), hỗ trợ bởi mùa cao điểm tựu trường. Tổng doanh thu trong nước 6T 2025 đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (đi ngang so với cùng kỳ; 49% dự báo cả năm của chúng tôi).
- Biên lợi nhuận gộp: Biên lợi nhuận gộp quý 2/2025 tăng lên 53,8% (+5,3 điểm % YoY; +11,1 điểm % QoQ), đưa biên lợi nhuận gộp 6T 2025 lên 49,5%, cao hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 44,6%. Sự cải thiện này được dẫn dắt bởi biên lợi nhuận gộp trong nước tăng lên 59,5% (+8,0 điểm % YoY; +12,8 điểm % QoQ), nhờ (1) giá bán tăng nhẹ trong tháng 4-tháng 5, (2) cơ cấu sản phẩm tiếp tục được cải thiện, (3) chi phí nguyên vật liệu thuận lợi, và (4) hiệu quả hoạt động được nâng cao. Biên lợi nhuận xuất khẩu đạt 35,7% (+1,4 điểm % QoQ; -0,9 điểm % YoY), hỗ trợ bởi đóng góp ổn định từ mảng OEM.
- Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A): Tỷ lệ SG&A/doanh thu quý 2/2025 tăng lên 32,7% (+8,1 điểm % YoY; +2,0 điểm % QoQ) khi TLG tiếp tục các chiến lược đầu tư nhằm củng cố thị phần và mở rộng thị trường xuất khẩu. Tỷ lệ SG&A/doanh thu 6T 2025 tăng lên 31,9%, cao hơn một chút so với giả định cả năm của chúng tôi là 31,0%.
KQKD quý 2 & 6T 2025 của TLG
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | 6T 2025/ dự báo 2025 | Dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 1.207 | 794 | 1.246 | 57% | 3% | 2.016 | 2.040 | 1% | 50% | 4.080 |
Trong nước | 947 | 511 | 932 | 82% | -2% | 1.446 | 1.443 | 0% | 49% | 2.939 |
Xuất khẩu | 260 | 284 | 314 | 11% | 21% | 570 | 597 | 5% | 52% | 1.141 |
Lợi nhuận gộp | 586 | 340 | 671 | 98% | 14% | 929 | 1.011 | 9% | 56% | 1.818 |
Chi phí SG&A | -297 | -244 | -407 | 67% | 37% | -536 | -651 | 21% | 51% | -1.265 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 289 | 96 | 263 | 174% | -9% | 394 | 360 | -9% | 65% | 553 |
Chi phí lãi vay | -3 | -5 | -5 | 4% | 62% | -6 | -10 | 56% | 69% | -14 |
Lãi/lỗ ròng khác | -43 | -12 | -36 | 187% | -17% | -57 | -48 | -15% | 71% | -68 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 242 | 79 | 223 | 182% | -8% | 331 | 302 | -9% | 64% | 471 |
Biên lợi nhuận gộp | 48,5% | 42,8% | 53,8% |
|
| 46,1% | 49,5% |
|
| 44,6% |
Chi phí SG&A/doanh thu | -24,6% | -30,7% | -32,7% |
|
| -26,6% | -31,9% |
|
| -31,0% |
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 23,9% | 12,1% | 21,1% |
|
| 19,5% | 17,6% |
|
| 13,6% |
Biên lợi nhuận ròng | 20,1% | 9,9% | 17,9% |
|
| 16,4% | 14,8% |
|
| 11,5% |
Nguồn: TLG, dự báo của Vietcap
Powered by Froala Editor