CTCP Sonadezi Châu Đức (SZC) công bố KQKD quý 3/2025 với doanh thu đạt 86 tỷ đồng (-48% YoY và -60% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 21 tỷ đồng (-65% YoY và -78% QoQ). Chúng tôi cho rằng kết quả quý kém khả quan chủ yếu do lượng bàn giao đất KCN và BĐS nhà ở trong quý chỉ đạt mức thấp.
Trong 9T 2025, SZC ghi nhận doanh thu đạt 719 tỷ đồng (+12% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 242 tỷ đồng (+7% YoY), lần lượt hoàn thành 78% và 77% dự báo cả năm của chúng tôi.
Doanh thu mảng BĐS KCN đạt 588 tỷ đồng (+4% YoY) trong 9T 2025, chủ yếu nhờ các backlog chưa ghi nhận trước đó. Chúng tôi ước tính dòng tiền từ BĐS KCN trong 9T 2025 đi ngang YoY, đạt mức 573 tỷ đồng.
Tính đến cuối quý 3/2025, tổng doanh thu chưa thực hiện và người mua trả tiền trước của SZC đạt 787 tỷ đồng (-24% YoY và +12% QoQ). Các khoản đóng góp chính bao gồm từ dự án Vina One Steel (235 tỷ đồng; hợp đồng 12 ha ký năm 2024) và Quickpack Household and Hygiene (120 tỷ đồng; vốn FDI đăng ký đạt 20 triệu USD trong quý 2/2025). Dù tổng doanh số cho thuê đất KCN trong 9T 2025 chưa được công bố, chúng tôi cho rằng mức giảm YoY của tổng doanh thu chưa thực hiện và người mua trả tiền trước trong 9T 2025 có khả năng phản ánh tốc độ bán mới chậm lại kể từ đầu năm đến nay.
Mảng nhà ở ghi nhận doanh thu không đáng kể trong 9T 2025, phản ánh tiến độ bán chậm tại dự án Khu dân cư Hữu Phước (~160 căn shophouse và ~500 căn nhà phố).
Doanh thu từ trạm thu phí đạt 66 tỷ đồngtrong 9T 2025 (so với không ghi nhận trong 9T 2024), sau khi BOT 768 tái vận hành từ ngày 05/04/2025. Doanh thu mảng này trong quý 3 vượt kỳ vọng, phản ánh lưu lượng giao thông cao hơn và mức thu phí thực tế tốt hơn dự kiến.
KQKD trong quý 3/2025 của SZC
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | YoY | 9T | 9T | YoY | Dự báo 2025 | 9T/ Dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 165 | 86 | -48% | 641 | 719 | 12% | 926 | 78% |
| 141 | 33 | -77% | 568 | 588 | 4% | 763 | 77% |
| 4 | 0 | -100% | 17 | 5 | -71% | 50 | 10% |
| 0 | 34 | N.M. | 0 | 66 | N.M. | 32 | 205% |
| 14 | 11 | -18% | 40 | 37 | -8% | 61 | 61% |
| 5 | 8 | 41% | 16 | 22 | 44% | 20 | 112% |
Lợi nhuận gộp | 86 | 38 | -56% | 334 | 363 | 9% | 463 | 78% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -19 | -6 | -66% | -42 | -57 | 36% | -65 | 88% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 66 | 32 | -53% | 291 | 305 | 5% | 398 | 77% |
Thu nhập tài chính | 15 | 12 | -23% | 19 | 25 | 30% | 39 | 64% |
Chi phí tài chính | -8 | -6 | -22% | -28 | -20 | -28% | -43 | 47% |
Thu nhập ròng khác | 0 | -11 | N.M. | 0 | -9 | N.M. | 0 | N.M. |
LNTT | 73 | 26 | -65% | 282 | 301 | 6% | 394 | 76% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 60 | 21 | -65% | 227 | 242 | 7% | 315 | 77% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 51,9% | 44,0% |
| 52,1% | 50,5% |
| 50,1% |
|
| 63,6% | 67,3% |
| 59,9% | 59,1% |
| 58,2% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 40,3% | 36,5% |
| 45,5% | 42,5% |
| 43,0% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 36,2% | 24,1% |
| 35,4% | 33,7% |
| 34,0% |
|
Nguồn: SZC, Vietcap dự báo (Cập nhật ngày 01/07/2025)
Powered by Froala Editor