- CTCP Sonadezi Châu Đức (SZC) công bố KQKD quý 2/2025 với doanh thu đạt 218 tỷ đồng (-17% YoY & -47% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 95 tỷ đồng (-7% YoY & -25% QoQ), mà chúng tôi cho rằng chủ yếu do số lượng bàn giao đất KCN ít hơn so với cùng kỳ.
- Trong 6T 2025, SZC ghi nhận doanh thu đạt 632 tỷ đồng (+33% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 221 tỷ đồng (+32% YoY), lần lượt hoàn thành 68% và 70% dự báo cả năm của chúng tôi.
- Mảng KCN ghi nhận doanh thu 555 tỷ đồng (+30% YoY) trong 6T 2025, chủ yếu nhờ các đợt bàn giao backlog chưa ghi nhận doanh thu cuối năm 2024 (đáng chú ý nhất là hợp đồng 18 ha với Tripod Electronics). Mặc dù doanh thu tăng trưởng mạnh, chúng tôi ước tính dòng tiền từ KCN trong 6T 2025 giảm 47% YoY xuống 275 tỷ đồng, mà chúng tôi cho rằng chủ yếu do kết quả bán hàng yếu hơn trong bối cảnh những lo ngại về thuế quan.
- SZC vẫn chưa công bố tổng doanh thu cho thuê đất KCN quý 2/2025 (so với khoảng 9,6 ha đất KCN mới theo các biên bản ghi nhớ trong quý 1/2025). Công ty gần đây đã công bố cho thuê 1,5 ha đất cho Sonadezi An Bình, một công ty liên kết của Tổng Công ty Sonadezi (công ty mẹ của SZC).
- Mảng khu đô thị ghi nhận doanh thu không đáng kể trong 6T 2025. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng doanh thu mảng này sẽ cải thiện vào cuối năm 2025, được hỗ trợ bởi hoạt động phát triển hạ tầng (cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025) và thị trường bất động sản đang phục hồi.
- Doanh thu phí đạt 32 tỷ đồng trong 6T 2025, so với không ghi nhận doanh thu này trong 6T 2024, sau khi hoạt động BOT 768 được nối lại vào ngày 5/4/2025. Chúng tôi cho rằng kết quả khả quan này phản ánh lưu lượng giao thông và mức phí cao hơn kỳ vọng.
- Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi cho SZC, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD 6T 2025 của SZC
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | Dự báo 2025 | KQ 6T so với dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 262 | 218 | -17% | 476 | 632 | 33% | 926 | 68% |
| 233 | 161 | -31% | 427 | 555 | 30% | 763 | 73% |
| 11 | 5 | -54% | 13 | 5 | -62% | 50 | 10% |
| 0 | 32 | N.M. | 0 | 32 | N.M. | 32 | 99% |
| 13 | 12 | -8% | 26 | 25 | -3% | 61 | 42% |
| 5 | 8 | 45% | 10 | 15 | 45% | 20 | 73% |
Lợi nhuận gộp | 150 | 136 | -9% | 248 | 325 | 31% | 463 | 70% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -14 | -18 | 29% | -23 | -51 | 121% | -65 | 78% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 136 | 119 | -13% | 225 | 274 | 22% | 398 | 69% |
Thu nhập tài chính | 1 | 7 | 510% | 4 | 13 | 228% | 39 | 35% |
Chi phí tài chính | -10 | -8 | -27% | -20 | -14 | -30% | -43 | 32% |
Thu nhập ròng khác | 0 | 0 | N.M. | 0 | 2 | N.M. | 0 | N.M. |
LNTT | 126 | 118 | -6% | 209 | 275 | 31% | 394 | 70% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 102 | 95 | -7% | 167 | 221 | 32% | 315 | 70% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 57.0% | 62.6% |
| 52.1% | 51.4% |
| 50.1% |
|
| 61.8% | 79.2% |
| 58.7% | 58.6% |
| 58.2% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 51.7% | 54.4% |
| 47.2% | 43.3% |
| 43.0% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 39.0% | 43.6% |
| 35.1% | 35.0% |
| 34.0% |
|
Nguồn: SZC, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 01/07/2025)
Powered by Froala Editor