SSI công bố KQKD hợp nhất quý 1/2025 với lợi nhuận trước thuế (LNTT) đạt 1,0 nghìn tỷ đồng (+11,1% YoY), hoàn thành 23% dự báo lợi nhuận hợp nhất cả năm 2025 của chúng tôi. Ngoài ra, thu nhập từ hoạt động kinh doanh (bao gồm các khoản lãi nhưng không bao gồm lỗ từ mảng tự doanh) tăng 9,5% YoY, đạt 2,2 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 23% dự báo hợp nhất cả năm 2025 của chúng tôi. So với quý trước, LNTT tăng mạnh 88,7%, chủ yếu nhờ chi phí hoạt động giảm và khoản lỗ thấp hơn từ tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL). Nhìn chung, KQKD của SSI phù hợp với dự báo của chúng tôi, và chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo lợi nhuận năm 2025, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Lợi nhuận từ FVTPL trong quý 1/2025 tăng 14,4% YoY, đây là kết quả tích cực, dù tốc độ tăng chậm hơn so với các quý khác trong 2 năm qua. Nguyên nhân chính của sự chững lại này là do lợi nhuận từ thanh lý tài sản tài chính giảm 28,7%, phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Mức giảm này phản ánh quá trình SSI thoái dần các trái phiếu lợi suất cao trong giai đoạn 2023–2024.
- Thị phần môi giới của SSI trên cả 3 sàn giao dịch tăng lên 9,6% trong quý 1/2025, so với mức 8,9% trong quý 4/2024. Đây là mức thị phần cao nhất trong vòng 1 năm qua, mặc dù SSI đã cắt giảm số lượng nhân viên môi giới trong quý 4/2024. Tuy nhiên, giá trị giao dịch thị trường của SSI trong quý 1/2025 giảm 25,3% YoY và giảm 4,9% QoQ, dẫn đến doanh thu môi giới quý 1/2025 chỉ đạt 311 tỷ đồng (-30,8% YoY).
- Dư nợ cho vay ký quỹ quý 1/2025 đạt mức cao kỷ lục là 27,2 nghìn tỷ đồng (+23,5% QoQ). Chúng tôi cho rằng điều này một phần đến từ tâm lý lạc quan của nhà đầu tư trong bối cảnh triển vọng tăng trưởng kinh tế tích cực và VN-Index vượt ngưỡng kháng cự 1.300 điểm.
- Chi phí của SSI giảm đáng kể trong quý 1/2025, trong đó chi phí môi giới giảm 20,4% QoQ và 28,6% YoY, còn chi phí SG&A giảm 42,6% QoQ và 36,0% YoY. Những mức giảm này chủ yếu đến từ chương trình tái cấu trúc của SSI, với trọng tâm là nâng cao hiệu quả hoạt động trên toàn bộ hệ thống.
KQKD hợp nhất quý 1/2025 của SSI
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q1 2025 | YoY |
Doanh thu hoạt động | 1.973 | 2.159 | 9,5% |
Lãi từ FVTPL | 910 | 1.041 | 14,4% |
Lãi từ HTM | 106 | 85 | -19,3% |
Lãi từ AFS | 2,2 | 1,0 | -53,4% |
Doanh thu cho vay ký quỹ | 446,7 | 628,0 | 40,6% |
Doanh thu môi giới | 449,3 | 311,0 | -30,8% |
Tỷ lệ hoa hồng môi giới | 0,18% | 0,16% | -12,0% |
Doanh thu IB | 8,6 | 21,7 | 151,0% |
Khác | 50,3 | 71,2 | 41,5% |
Chi phí hoạt động | 596,2 | 625,3 | 4,9% |
Lỗ từ FVTPL | 166,6 | 298,8 | 79,4% |
Chi phí từ môi giới | 347,7 | 248,1 | -28,6% |
Khác | 82,0 | 78,3 | -4,4% |
LN gộp từ HĐKD | 1.376,7 | 1.534,0 | 11,4% |
Thu nhập tài chính | 39,7 | 33,4 | -16,0% |
Lãi từ công ty liên kết/thoái vốn | 22,3 | 22,0 | -1,3% |
Chi phí tài chính | 390,9 | 468,7 | 19,9% |
Chi phí nợ vay | 383,1 | 465,6 | 21,5% |
Chi phí G&A | 83,2 | 53,3 | -36,0% |
Thu nhập ròng khác | 0,5 | 1,7 | 260,2% |
LNTT | 942,7 | 1.047,1 | 11,1% |
LNST | 764,3 | 844,0 | 10,4% |
Dư nợ cho vay ký quỹ | 17.570,4 | 27.167,1 | 54,6% |
Biên LN gộp % | 69,8% | 71,0% | 1,3 điểm % |
Biên LN ròng % | 38,7% | 39,1% | 0,3 ppt điểm % |
Nguồn: SSI, Vietcap (Đơn vị: tỷ đồng, trừ khi có ghi chú khác)
Powered by Froala Editor