• CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG (SIP) đã công bố KQKD quý 3/2025 với doanh thu đạt 2,2 nghìn tỷ đồng (+13% YoY; +5% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 366 tỷ đồng (+21% YoY; +18% QoQ). Chúng tôi cho rằng mức tăng trưởng lợi nhuận YoY ổn định trong quý 3/2025 chủ yếu đến từ lợi nhuận cốt lõi của mảng dịch vụ tiện ích KCN tăng trưởng ổn định cùng đóng góp từ hoạt động bàn giao tại dự án KDC Phước Đông (so với không ghi nhận doanh thu BĐS nhà ở trong quý 3/2024).
• Trong 9T 2025, LNST sau lợi ích CĐTS của SIP tăng +18% YoY, đạt 1,0 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 82% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025, do lợi nhuận cốt lõi từ mảng dịch vụ tiện ích KCN và hoạt động bàn giao BĐS nhà ở đều vượt kỳ vọng, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
• Mảng KCN: Doanh thu trong 9T 2025 tăng 11% YoY, chủ yếu phản ánh sự thay đổi trong phần doanh thu chưa ghi nhận, do SIP áp dụng phương pháp phân bổ cho việc ghi nhận doanh thu cho thuê đất KCN. Chúng tôi ước tính dòng tiền mảng KCN trong 9T 2025 đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+51% YoY), hoàn thành 114% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng dòng tiền mạnh này được hỗ trợ bởi hoạt động cho thuê đất KCN khả quan trong giai đoạn gần đây (khoảng 54 ha trong quý 3/2024, 0 ha trong quý 4/2024, khoảng 20 ha trong quý 1/2025 và khoảng 8 ha trong quý 2/2025). SIP hiện chưa công bố doanh số cho thuê đất KCN quý 3/2025.
• Mảng dịch vụ tiện ích KCN: Lợi nhuận gộp trong 9T 2025 tăng 14% YoY đạt 653 tỷ đồng, tương đương 84% dự báo cả năm của chúng tôi.
• Mảng BĐS nhà ở: Trong 9T 2025, SIP đã hoàn tất bán/bàn giao hơn 100 căn tại dự án KDC Phước Đông (tổng diện tích 247 ha, Tây Ninh), trên tổng số ~200 căn được mở bán từ quý 2/2025, vượt dự báo cả năm của chúng tôi.
KQKD trong 9T 2025 của SIP
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | YoY | 9T | 9T | YoY | Dự báo 2025 | 9T/ Dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 1.977 | 2.234 | 13% | 5.736 | 6.304 | 10% | 7.872 | 80% |
Khu công nghiệp (KCN) | 91 | 101 | 11% | 281 | 311 | 11% | 417 | 74% |
Dịch vụ tiện ích KCN | 1.738 | 1.936 | 11% | 5.133 | 5.617 | 9% | 6.934 | 81% |
BĐS nhà ở | 0 | 103 | N.M. | 0 | 137 | N.M. | 31 | 446% |
Khác | 149 | 94 | -37% | 324 | 240 | -26% | 490 | 49% |
Lợi nhuận gộp | 296 | 366 | 24% | 812 | 977 | 20% | 1.170 | 84% |
Chi phí SG&A | -24 | -55 | 130% | -77 | -111 | 45% | -123 | 91% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 272 | 311 | 14% | 736 | 866 | 18% | 1.047 | 83% |
Thu nhập tài chính | 135 | 174 | 28% | 392 | 619 | 58% | 666 | 93% |
Chi phí tài chính | -40 | -45 | 13% | -75 | -152 | 103% | -140 | 109% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 18 | 28 | 54% | 52 | 46 | -11% | 51 | 90% |
Thu nhập ròng khác | -1 | 1 | N.M. | 4 | -6 | N.M. | 11 | N.M. |
LNTT | 384 | 468 | 22% | 1.109 | 1.373 | 24% | 1.635 | 84% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 302 | 366 | 21% | 847 | 1.002 | 18% | 1.217 | 82% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 15,0% | 16,4% |
| 14,2% | 15,5% |
| 14,9% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 13,8% | 13,9% |
| 12,8% | 13,7% |
| 13,3% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 15,3% | 16,4% |
| 14,8% | 15,9% |
| 15,5% |
|
Nguồn: SIP, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 18/06/2025)
Powered by Froala Editor