- CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG (SIP) đã công bố KQKD quý 2/2025 với doanh thu đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (+10% YoY và +10% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 309 tỷ đồng (+3% YoY nhưng -12% QoQ). Mức tăng của lợi nhuận cốt lõi mảng dịch vụ tiện ích KCN và khoản thu bất thường ròng khác nhìn chung đã bù đắp cho mức tăng của chi phí tài chính, qua đó giữ cho LNST sau lợi ích CĐTS quý 2/2025 đi ngang YoY.
- Trong giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025), LNST sau lợi ích CĐTS của SIP tăng 21% YoY lên mức 660 tỷ đồng, hoàn thành 54% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể nào đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 của chúng tôi, vì lợi nhuận cốt lõi từ mảng dịch vụ tiện ích KCN nhìn chung phù hợp với kỳ vọng, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu 6T 2025 của mảng KCN tăng 11% YoY, chủ yếu do các thay đổi trong phần doanh thu chưa ghi nhận. SIP áp dụng phương pháp phân bổ cho việc ghi nhận doanh thu cho thuê đất KCN. Chúng tôi ước tính dòng tiền chảy vào mảng KCN trong 6T 2025 đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+51% YoY), trong đó khoảng 64% đến từ dòng tiền của mảng KCN trong quý 2/2025. Chúng tôi cho rằng dòng tiền mạnh mẽ này chủ yếu xuất phát từ mức doanh số cho thuê đất KCN khả quan trong 12 tháng gần nhất, ở mức xấp xỉ 75 ha (54 ha trong quý 3/2024, 0 ha trong quý 4/2024, 20 ha trong quý 1/2025 và ước tính khoảng 5 ha trong quý 2/2025).
- Mảng dịch vụ tiện ích KCN ghi nhận LN gộp 6T 2025 tăng 17% YoY lên mức 428 tỷ đồng, hoàn thành 55% dự báo cả năm của chúng tôi.
- Tiền mặt và các khoản tương đương tiền của SIP vào cuối quý 2/2025 đạt 6,6 nghìn tỷ đồng (+16% YTD và +5% QoQ) trong khi các khoản cho vay phải thu ghi nhận ở mức 2,7 nghìn tỷ đồng (+67% YTD và +17% QoQ). Chúng tôi hiện đang chờ bình luận từ SIP về cơ cấu các khoản cho vay phải thu trong quý 2/2025; tuy nhiên, trong các quý trước, SIP chủ yếu cho VCBS và CTS vay, cả hai đều là các công ty chứng khoán thuộc các ngân hàng quốc doanh.
KQKD quý 2 & 6T 2025 của SIP
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | Dự báo 2025 | 6T 2025/ |
Doanh thu thuần | 1.933 | 2.129 | 10% | 3.760 | 4.071 | 8% | 7.872 | 52% |
Khu công nghiệp (KCN) | 95 | 92 | -3% | 190 | 210 | 11% | 417 | 50% |
Dịch vụ tiện ích KCN | 1.779 | 1.944 | 9% | 3.395 | 3.681 | 8% | 6.934 | 53% |
Khác | 59 | 93 | 58% | 175 | 180 | 3% | 521 | 35% |
Lợi nhuận gộp | 244 | 291 | 19% | 516 | 611 | 18% | 1.170 | 52% |
Chi phí SG&A | -27 | -17 | -37% | -53 | -56 | 7% | -123 | 46% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 217 | 274 | 26% | 464 | 555 | 20% | 1.047 | 53% |
Thu nhập tài chính | 191 | 168 | -12% | 257 | 401 | 56% | 666 | 60% |
Chi phí tài chính | -18 | -63 | 247% | -35 | -107 | 208% | -140 | 76% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 17 | 3 | -81% | 34 | 18 | -46% | 51 | 36% |
Thu nhập ròng khác | 2 | 62 | 36,6x | 6 | 61 | 10,6x | 11 | 6,5x |
LNTT | 409 | 443 | 8% | 725 | 928 | 28% | 1.635 | 57% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 299 | 309 | 3% | 545 | 660 | 21% | 1.217 | 54% |
|
|
|
|
|
|
| ||
Biên lợi nhuận gộp | 12,6% | 13,7% |
| 13,7% | 15,0% |
| 14,9% |
|
Khu công nghiệp (KCN) | 65,7% | 64,0% |
| 69,0% | 69,0% |
| 69,5% |
|
Dịch vụ tiện ích KCN | 9,6% | 10,5% |
| 10,8% | 11,6% |
| 11,1% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 11,2% | 12,8% |
| 12,3% | 13,6% |
| 13,3% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 15,5% | 14,5% |
| 14,5% | 16,2% |
| 15,5% |
|
Nguồn: SIP, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 18/06/2025)
Powered by Froala Editor