- CTCP Đường Quảng Ngãi (QNS) công bố KQKD quý 2/2025 với doanh thu đạt 3 nghìn tỷ đồng (+30% QoQ; +5% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 546 tỷ đồng (+39% QoQ; -21% YoY). Kết quả 6T 2025 lần lượt hoàn thành 51% và 44% dự báo cả năm của chúng tôi. Do KQKD thấp hơn dự báo, đặc biệt là kết quả lợi nhuận, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với các dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong 6T 2025, doanh thu sữa đậu nành tăng 17% YoY, được củng cố bởi sản lượng bán hàng tăng 7% YoY khi các sáng kiến tiếp thị tiếp tục cho thấy hiệu quả. Biên lợi nhuận gộp của sữa đậu nành tiếp tục mở rộng từ 42,5% trong quý 1/2025 lên 44,8% trong quý 2/2025, nhờ quản lý chi phí hiệu quả và giá nguyên liệu đầu vào thấp hơn.
- Mảng đường cải thiện so với quý trước nhưng vẫn yếu so với cùng kỳ trong quý 2/2025. Ban lãnh đạo cho rằng doanh thu giảm 10% là do nhu cầu yếu và tác động tiêu cực của đường nhập lậu, nhập khẩu, dù sản lượng sản xuất của QNS tăng. Lợi nhuận gộp mảng đường giảm mạnh 42% YoY và biên lợi nhuận gộp giảm sâu 12 điểm % YoY và 2 điểm % QoQ xuống 22,4%.
- Các mảng kinh doanh khác ghi nhận tổng lợi nhuận gộp tăng nhẹ so với quý trước và so với cùng kỳ trong 6T 2025 nhưng vẫn còn kém khả quan. QNS báo cáo sản lượng bán hàng giảm 6-9% trên các mảng này trong 6T 2025.
KQKD quý 2/2025 của QNS
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | Q2 2025 YoY | Q2 2025 QoQ | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | KQ 6T 2025/ dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 2.820 | 2.269 | 2.956 | 5% | 30% | 5.343 | 5.225 | -2% | 51% |
Sữa đậu nành | 1.185 | 937 | 1.382 | 17% | 47% | 1.974 | 2.319 | 17% | 52% |
Đường | 1.060 | 734 | 955 | -10% | 30% | 2.184 | 1.689 | -23% | 46% |
Khác(1) | 576 | 598 | 619 | 8% | 4% | 1.185 | 1.217 | 3% | 56% |
Lợi nhuận gộp | 984 | 739 | 1.001 | 2% | 35% | 1.792 | 1.740 | -3% | 54% |
Sữa đậu nành | 450 | 398 | 619 | 37% | 55% | 759 | 1.017 | 34% | 58% |
Đường | 367 | 177 | 214 | -42% | 21% | 692 | 391 | -44% | 38% |
Khác(1) | 166 | 163 | 168 | 1% | 3% | 341 | 331 | -3% | 71% |
LN từ HĐKD | 722 | 402 | 610 | -16% | 52% | 1.261 | 1.012 | -20% | 48% |
LN ngoài HĐKD | 42 | 36 | 11 | -74% | -69% | 82 | 47 | -43% | 52% |
LNTT | 764 | 438 | 621 | -19% | 42% | 1.344 | 1.059 | -21% | 43% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 690 | 392 | 546 | -21% | 39% | 1.222 | 938 | -23% | 44% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 34,9% | 32,5% | 33,8% |
|
| 33,5% | 33,3% |
| 31,6% |
Sữa đậu nành | 38,0% | 42,5% | 44,8% |
|
| 38,4% | 43,8% |
| 39,4% |
Đường | 34,7% | 24,1% | 22,4% |
|
| 31,7% | 23,1% |
| 27,9% |
Biên LN từ HĐKD | 25,6% | 17,7% | 20,6% |
|
| 23,6% | 19,4% |
| 21,7% |
Biên LN ròng | 24,5% | 17,3% | 18,5% |
|
| 22,9% | 18,0% |
| 20,7% |
Nguồn: QNS, Vietcap, (1) bao gồm bia, bánh kẹo, nước khoáng, và nhà máy điện sinh khối.
Powered by Froala Editor