toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

PVT - LNST sau lợi ích CĐTS nửa đầu năm giảm 2% YoY dù doanh thu tăng mạnh, phù hợp kỳ vọng - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

29/07/2025

  • Tổng Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí (PVT) công bố doanh thu quý 2/2025 đạt 4,4 nghìn tỷ đồng (+46% YoY), trong khi LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 294 tỷ đồng (-2% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi giảm 19% YoY xuống mức 283 tỷ đồng. Đà tăng trưởng mạnh mẽ của doanh thu chủ yếu đến từ mảng thương mại & khác, với doanh thu tăng mạnh 3,5 lần YoY lên mức 1,9 nghìn tỷ đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận sụt giảm do KQKD kém khả quan của mảng vận tải, trong đó lợi nhuận gộp giảm 20% YoY và biên lợi nhuận gộp giảm 10 điểm %. Chúng tôi cho rằng nguyên nhân là do (1) sự sụt giảm của giá cước thuê tàu toàn cầu (Aframax/MR/Handymax giảm lần lượt 41%/36%/36% YoY) và (2) mức tăng YoY của chi phí khấu hao sau khi mở rộng đội tàu vào năm 2024. Những yếu tố này đã lấn át đóng góp bổ sung từ 8 tàu mới mua (giúp tăng tải trọng của đội tàu lên thêm 29% YoY).
  • Trong giai đoạn nửa đầu 2025 (6T 2025), PVT đã ghi nhận doanh thu ở mức 7,1 nghìn tỷ đồng (+29% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 509 tỷ đồng (-2% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 492 tỷ đồng (-12% YoY). Sự sụt giảm của lợi nhuận chủ yếu đến từ mức giảm mạnh xuống mức 15,3% (từ mức 22,4% trong nửa đầu năm 2024) của biên lợi nhuận gộp, qua đó phản ánh (1) sự suy yếu của giá cước thuê tàu chở dầu toàn cầu, (2) mức tăng 21% YoY của chi phí khấu hao, và (3) mức tăng 115% YoY của chi phí thuê ngoài và các chi phí khác.
  • Kết quả 6T 2025 nhìn chung phù hợp với kỳ vọng, hoàn thành lần lượt 55% và 51% dự báo doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS cả năm của chúng tôi, mà chủ yếu là nhờ mức lợi ích CĐTS thấp hơn dự kiến.

Hình 1: KQKD 6T 2025 của PVT

Tỷ đồng

Q2
 2024

Q2
 2025

YoY

6T
 2024

6T
 2025

YoY

% Dự báo
 2025

Doanh thu 

2.988

4.352

46%

5.524

7.142

29%

55%

Vận tải

2.311

2.375

3%

4.414

4.604

4%

46%

FSO, thương mại & khác 

677

1.977

192%

1.111

2.538

129%

85%

Lợi nhuận gộp 

711

599

-16%

1.236

1.092

-12%

46%

Vận tải

620

498

-20%

1.069

918

-14%

45%

FSO, thương mại & khác 

90

101

11%

168

174

4%

53%

Chi phí bán hàng & marketing

-4

-3

-13%

-6

-6

-5%

35%

Chi phí hành chính và quản lý 

-99

-118

19%

-177

-211

19%

44%

Lợi nhuận từ HĐKD 

608

478

-21%

1.054

875

-17%

46%

Thu nhập tài chính

74

83

12%

135

150

11%

47%

Chi phí tài chính

-149

-143

-5%

-300

-277

-8%

50%

Trong đó, chi phí lãi vay 

-99

-105

6%

-206

-213

3%

50%

LN được chia/lỗ từ CTLK

9

5

-40%

12

10

-10%

48%

Lãi/lỗ ròng khác

-63

13

N.M.

-49

21

N.M.

37%

LNST

385

361

-6%

679

638

-6%

46%

LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo

300

294

-2%

519

509

-2%

51%

LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi

351

283

-19%

559

492

-12%

51%

EBITDA

872

982

13%

1.895

1.890

0%

46%

 

 

 

Δ
 ppts

 

 

Δ
 ppts

 

Biên lợi nhuận gộp 

23,8%

13,8%

-10,0

22,4%

15,3%

-7,1

83%

Biên lợi nhuận từ HĐKD 

20,3%

11,0%

-9,4

19,1%

12,3%

-6,8

84%

Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

10,1%

6,7%

-3,3

9,4%

7,1%

-2,3

92%

Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 

11,7%

6,5%

-5,2

10,1%

6,9%

-3,2

93%

Nguồn: PVT, Vietcap. Lưu ý: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm thu nhập/lỗ ròng khác

Hình 2: Tổng hợp giá cước tàu chở dầu trong 6T 2025

‘000 USD/ngày

Q2 2025

QoQ

YoY

Q2 2025 s/v 2021 (trước xung đột
 Nga – Ukraine)

6T 2025

YoY

Aframax

29,3

-2%

-41%

1,5x

29,6

-39%

Medium Range (MR)

19,7

-3%

-36%

1,4x

20,0

-33%

Handymax

18,3

-7%

-36%

1,5x

19,0

-31%

Nguồn: Alibra, Bloomberg, Vietcap (Lưu ý: Chúng tôi sử dụng giá cước tàu chở dầu Aframax làm chuẩn cho giá cước tàu chở dầu thô, MR cho chuẩn giá cước tàu chở sản phẩm dầu và Handymax cho chuẩn giá cước tàu chở hóa dầu)

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/pvt-h1-npat-mi-declines-2-yoy-despite-top-line-surge-in-line-with-expectation-earnings-flash