• Tổng CTCP Vận tải Dầu khí (PVT) công bố doanh thu quý 3/2025 đạt 4,4 nghìn tỷ đồng (+51% YoY), trong khi LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 264 tỷ đồng (-28% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đi ngang YoY ở mức 229 tỷ đồng, chủ yếu do mảng vận tải yếu hơn so với cùng kỳ, chi phí bán hàng và quản lý tăng do mở rộng đội tàu và chi phí tài chính tăng 37% YoY, lấn át mức tăng trưởng trong doanh thu, được thúc đẩy bởi mảng thương mại & khác tăng trưởng 3,1x YoY. Mức giảm trong LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo do không còn ghi nhận 154 tỷ đồng lãi bất thường từ bán tàu PVT Synergy trong quý 3/2024.
• Mảng vận tải tiếp tục yếu. Trong năm 2024, PVT bổ sung thêm 8 tàu mới (+29% YoY công suất DWT), giúp doanh thu mảng này tăng 8% YoY. Tuy nhiên, tác động tích cực này bị ảnh hưởng bởi chi phí tăng (khấu hao +26% YoY) và giá cước thuê tàu toàn cầu (Aframax/MR/Handymax lần lượt -33%/-32%/-34% YoY), khiến biên lợi nhuận gộp giảm 2,6 điểm % YoY.
• Trong 9T 2025, PVT ghi nhận doanh thu đạt 11,6 nghìn tỷ đồng (+37% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 772 tỷ đồng (-13% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi giảm 9% YoY, xuống mức 720 tỷ đồng, chủ yếu do biên lợi nhuận gộp mảng vận tải giảm (-3,7 điểm % YoY) trong bối cảnh giá cước thuê tàu giảm, cùng với khấu hao từ việc mở rộng đội tàu tăng 22% YoY.
• Kết quả trong 9T phù hợp kỳ vọng của chúng tôi, khi LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và cốt lõi lần lượt hoàn thành 75% và 74% dự báo cả năm. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo cho năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Hình 1: KQKD 9T 2025 của PVT
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % Dự báo 2025 |
Doanh thu | 2.934 | 4.419 | 51% | 8.465 | 11.569 | 37% | 86% |
Vận tải | 2.320 | 2.504 | 8% | 6.734 | 7.107 | 6% | 75% |
FSO, thương mại & khác | 614 | 1.916 | 212% | 1.731 | 4.461 | 158% | 111% |
Lợi nhuận gộp | 632 | 584 | -8% | 1.868 | 1.672 | -11% | 71% |
Vận tải | 552 | 529 | -4% | 1.621 | 1.447 | -11% | 72% |
FSO, thương mại & khác | 81 | 55 | -32% | 248 | 225 | -9% | 66% |
Chi phí bán hàng & marketing | -4 | -4 | -4% | -11 | -10 | -4% | 63% |
Chi phí hành chính và quản lý | -114 | -141 | 24% | -291 | -352 | 21% | 73% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 514 | 438 | -15% | 1.567 | 1.309 | -16% | 71% |
Thu nhập tài chính | 73 | 90 | 24% | 208 | 242 | 16% | 76% |
Chi phí tài chính | -103 | -141 | 37% | -403 | -416 | 3% | 73% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -97 | -107 | 10% | -303 | -320 | 6% | 71% |
LN được chia/lỗ từ CTLK | 2 | 5 | 137% | 14 | 16 | 14% | 73% |
Lãi/lỗ ròng khác | 170 | 44 | -74% | 120 | 65 | -46% | 112% |
LNST | 523 | 349 | -33% | 1.201 | 985 | -18% | 74% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 365 | 264 | -28% | 884 | 772 | -13% | 75% |
LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi | 230 | 229 | 0% | 788 | 720 | -9% | 74% |
EBITDA | 917 | 944 | 3% | 2.811 | 2.830 | 1% | 70% |
|
|
| Δ |
|
| Δ |
|
Biên lợi nhuận gộp | 21,5% | 13,2% | -8,3 | 22,1% | 14,5% | -7,6 |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 17,5% | 9,9% | -7,6 | 18,5% | 11,3% | -7,2 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 12,5% | 6,0% | -6,5 | 10,4% | 6,7% | -3,8 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 7,8% | 5,2% | -2,7 | 9,3% | 6,2% | -3,1 |
|
Nguồn: PVT, Vietcap. Lưu ý: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm thu nhập/lỗ ròng khác
Hình 2: Tổng hợp giá cước tàu chở dầu trong 9T 2025
‘000 USD/ngày | Q3 2025 | QoQ | YoY | Q3 2025 s/v 2021 (trước xung đột Nga – Ukraine) | 9T 2025 | YoY |
Aframax | 31,0 | 6% | -33% | 1,9x | 30,1 | -37% |
Medium Range (MR) | 19,2 | -2% | -32% | 1,6x | 19,7 | -33% |
Handymax | 18,1 | -1% | -34% | 1,6x | 18,7 | -32% |
Nguồn: Alibra, Bloomberg, Vietcap (Lưu ý: Chúng tôi sử dụng giá cước tàu chở dầu Aframax làm chuẩn cho giá cước tàu chở dầu thô, MR cho chuẩn giá cước tàu chở sản phẩm dầu và Handymax cho chuẩn giá cước tàu chở hóa dầu)
Powered by Froala Editor