- Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) báo cáo KQKD quý 3/2025 với doanh thu đạt 9,6 nghìn tỷ đồng (gấp 2 lần YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 324 tỷ đồng (tăng 2,4 lần YoY). Lợi nhuận ròng tăng mạnh chủ yếu được thúc đẩy bởi (1) doanh thu mảng cơ khí & xây dựng (M&C) tăng mạnh (3,4 lần YoY), và (2) thu nhập tài chính tăng 2,8 lần, được hỗ trợ bởi lãi tỷ giá tăng lên cùng với doanh thu nước ngoài tăng từ các hợp đồng điện gió ngoài khơi, tác động lớn hơn so với(3) chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp (SG&A) tăng 44% YoY và biên lợi nhuận M&C thấp hơn. Tính đến cuối quý 3/2025, PVS duy trì tiền mặt ròng 15,3 nghìn tỷ đồng (đi ngang so với quý trước; +61% YoY), tương đương tỷ lệ tiền mặt ròng/vốn chủ sở hữu 106%.
- Doanh thu mảng M&C tăng gấp 3 lần YoY, đạt 6,5 nghìn tỷ đồng, chủ yếu được thúc đẩy bởi việc ghi nhận doanh thu lớn từ các gói EPCI Lô B, Lạc Đà Vàng và các gói điện gió ngoài khơi trọng điểm. Tuy nhiên, trích lập dự phòng bảo hành công trình tăng 295 tỷ đồng QoQ (+10,2 lần YoY), đạt 2,8 nghìn tỷ đồng tính đến cuối quý 3. Việc trích lập dự phòng thận trọng này đã dẫn đến biên lợi nhuận M&C thấp hơn ở mức 0,4% (so với 2,5% trong quý 3/2024). Các khoản dự phòng bổ sung bao gồm: (1) Lô B EPCI#1: 81 tỷ đồng, (2) Lô B EPCI#3: 62 tỷ đồng, (3) Dự án Lạc Đà Vàng: 73 tỷ đồng, cùng với các dự án khác.
- Trong 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025), PVS ghi nhận doanh thu đạt 23,0 nghìn tỷ đồng (+63% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,0 nghìn tỷ đồng (+61% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+100% YoY). Lợi nhuận ròng 9T mạnh mẽ được hỗ trợ bởi (1) Lợi nhuận gộp M&C tăng 123% YoY, bất chấp việc tiếp tục trích lập dự phòng (tổng dự phòng bảo hành công trình tăng 910 tỷ đồng tính từ đầu năm). (2) Thu nhập tài chính tăng 113% YoY, được hỗ trợ bởi thu nhập lãi vững chắc, nhờ vị thế tiền mặt ròng và lãi tỷ giá.
- Chúng tôi thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo lợi nhuận 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 9T 2025 lần lượt hoàn thành 98% và 98% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả cao hơn kỳ vọng này chủ yếu được thúc đẩy bởi thu nhập tài chính cao hơn dự kiến, phần lớn được hỗ trợ bởi lãi tỷ giá, và lợi ích CĐTS thấp hơn dự kiến. Ngoài ra, doanh thu và lợi nhuận mảng M&C thường được ghi nhận vào quý 4.
Hình 1: KQKD 9T 2025 của PVS
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 4.820 | 9.629 | 100% | 14.101 | 23.002 | 63% | 64% |
Lợi nhuận gộp | 333 | 323 | -3% | 833 | 1.021 | 23% | 63% |
Chi phí bán hàng & marketing | -22 | -25 | 12% | -65 | -71 | 9% | 51% |
Chi phí quản lý | -222 | -321 | 44% | -739 | -1.090 | 47% | 78% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 88 | -23 | N.M | 28 | -140 | NM | N.M. |
Thu nhập tài chính thuần | 84 | 232 | 178% | 374 | 795 | 113% | 90% |
Chi phí tài chính thuần | -166 | -28 | -83% | -224 | -87 | -61% | 39% |
Thu nhập từ liên doanh FSO/FPSO | 214 | 214 | 0% | 648 | 658 | 1% | 81% |
Lãi/lỗ ngoài HĐKD ròng khác | -12 | -15 | 24% | 32 | -9 | NM | N.M. |
LNTT | 208 | 380 | 83% | 858 | 1.217 | 42% | 78% |
LNST | 192 | 334 | 74% | 707 | 953 | 35% | 78% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 134 | 324 | 143% | 630 | 1.015 | 61% | 98% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (*) | 143 | 348 | 143% | 604 | 1.210 | 100% | 98% |
Nguồn: PVS, Vietcap. Lưu ý: (*) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm tác động của chi phí dự phòng cho sự cố kỹ thuật tại FSO MV12 và chi phí dự phòng cho rủi ro chấm dứt hợp đồng của kho nổi FPSO Lam Sơn. Chúng tôi coi chi phí/lợi nhuận từ trích lập/hoàn nhập dự phòng bảo hành M&C (ghi nhận vào phần lợi nhuận khác) là một khoản mục cốt lõi, vì đây là hoạt động cốt lõi đối với bất kỳ nhà thầu nào. Chúng tôi cũng loại trừ tác động của lỗ tỷ giá.
Hình 2: Chi tiết doanh thu, lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PVS trong 9T 2025
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 4.820 | 9.629 | 100% | 14.101 | 23.002 | 63% | 64% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 568 | 414 | -27% | 1.622 | 1.336 | -18% | 62% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 617 | 755 | 22% | 1.728 | 2.029 | 17% | 78% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 175 | 174 | -1% | 401 | 414 | 3% | 74% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 353 | 557 | 58% | 1.064 | 1.472 | 38% | 83% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 1.912 | 6.504 | 240% | 6.809 | 15.304 | 125% | 60% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 1.005 | 1.029 | 2% | 1.988 | 2.090 | 5% | 72% |
Khác | 190 | 196 | 3% | 489 | 357 | -27% | 53% |
LN gộp | 333 | 323 | -3% | 833 | 1.021 | 23% | 63% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 64 | 80 | 25% | 167 | 210 | 26% | 81% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 53 | 41 | -23% | 99 | 109 | -27% | 74% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | -21 | 43 | -302% | 30 | 75 | 153% | 118% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 56 | 89 | 59% | 214 | 265 | 24% | 74% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 48 | 23 | -52% | 108 | 241 | 123% | 54% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 49 | 35 | -29% | 115 | 77 | -34% | 28% |
Khác | 85 | 12 | -86% | 100 | 45 | -55% | 57% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên LN gộp | 6,9% | 3,4% | -3,6 | 5,9% | 4,4% | -1,5 |
|
Tàu dịch vụ (OSV) | 11,3% | 19,4% | 8,1 | 10,3% | 15,7% | 5,4 |
|
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 8,5% | 5,4% | -3,1 | 28,3% | 17,6% | -10,7 |
|
Khảo sát Địa chấn & ROV | -12,0% | 24,4% | 36,5 | 7,4% | 18,1% | 10,7 |
|
Căn cứ cảng dịch vụ | 16,0% | 16,1% | 0,1 | 20,1% | 18,0% | -2,1 |
|
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 2,5% | 0,4% | -2,2 | 1,6% | 1,6% | 0,0 |
|
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 4,9% | 3,4% | -1,5 | 5,8% | 3,7% | -2,1 |
|
Khác | 44,6% | 6,0% | -38,6 | 20,4% | 12,6% | -7,8 |
|
Nguồn: PVS, Vietcap.
Powered by Froala Editor