- Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) đã công bố KQKD quý 2/2025 với doanh thu đạt 7,4 nghìn tỷ đồng (+33% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 361 tỷ đồng (+85% YoY). Mức tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ này chủ yếu xuất phát từ (1) mức tăng 83% YoY của lợi nhuận gộp, nhờ được dẫn dắt bởi sự phục hồi mạnh mẽ của biên lợi nhuận mảng cơ khí & xây dựng (M&C), lên mức 3,5% (so với mức 0,3% ghi nhận trong quý 2/2024), cùng với (2) mức tăng 59% YoY của thu nhập tài chính ròng, nhờ được hỗ trợ bởi mức tăng của thu nhập lãi và lãi tỷ giá. Các yếu tố này bù đắp cho mức tăng 27% YoY của chi phí quản lý (G&A).
- Biên lợi nhuận mảng M&C đạt mức cao nhất kể từ năm 2022 sau khi trích lập khoản dự phòng bảo hành 486 tỷ đồng. Doanh thu M&C tăng 55% YoY, trong khi biên lợi nhuận gộp tăng 3,3 điểm % YoY lên mức 3,5%, nhờ được thúc đẩy bởi tiến độ khả quan của các dự án điện gió ngoài khơi và Lô B. Cụ thể: (1) Vào ngày 17/6/2025, PVS đã hoàn tất bàn giao 33 phần móng điện gió ngoài khơi thuộc dự án Greater Changhua 2b&4. (2) Dự án khí Lô B cũng đang tiến triển tốt trên tất cả các giai đoạn: Thượng nguồn: Phú Quốc POC báo cáo gói thầu EPCI số 1 đã hoàn thành 25% và gói EPCI số 2 đã hoàn thành 55% tính đến cuối tháng 6/2025; Trung nguồn: Southwest POC gần đây đã khởi công gói thầu EPCI số 3 (đường ống trên bờ). Chúng tôi lưu ý rằng khoản dự phòng bảo hành xây dựng đã tăng thêm 486 tỷ đồng QoQ (+32% YoY), đạt mức 2,5 nghìn tỷ đồng tính đến ngày 30/6/2025, bao gồm khoản trích lập bổ sung cho: (1) 33 chân đế cho dự án Greater Changhua 2b&4: 166 tỷ đồng, (2) EPCI#1 của dự án Lô B: 98 tỷ đồng, (3) EPCI#3 của dự án Lô B: 56 tỷ đồng, (3) dự án Lạc đà Vàng: 45 tỷ đồng. Mặc cho các khoản dự phòng bổ sung này, biên lợi nhuận gộp mảng M&C vẫn ghi nhận tăng trưởng, qua đó củng cố tính ổn định của quá trình thực hiện dự án.
- Trong giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025), PVS ghi nhận mức doanh thu 13,4 nghìn tỷ đồng (+44% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 692 tỷ đồng (+40% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 676 tỷ đồng (+50% YoY). Kết quả lợi nhuận khả quan trong giai đoạn 6T 2025 được hỗ trợ bởi (1) mức tăng mạnh gấp 3,6 lần của lợi nhuận gộp mảng M&C, (2) mức tăng trưởng 94% YoY của thu nhập tài chính ròng, và (3) mức tăng trưởng 2% của thu nhập từ liên doanh FSO/FPSO.
- Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết, do LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo và cốt lõi nửa đầu năm đã lần lượt hoàn thành 75% và 60% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả khả quan này chủ yếu đến từ (1) mức biên lợi nhuận gộp cao hơn dự kiến của mảng M&C, dù có trích lập dự phòng bổ sung, và (2) mức thu nhập tài chính cao hơn dự kiến, mà chủ yếu được thúc đẩy bởi khoản lãi tỷ giá.
Hình 1: KQKD 6T 2025 của PVS
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo |
Doanh thu | 5.572 | 7.383 | 33% | 9.281 | 13.396 | 44% | 37% |
Lợi nhuận gộp | 241 | 441 | 83% | 499 | 698 | 40% | 44% |
Chi phí bán hàng & marketing | -20 | -23 | 12% | -42 | -46 | 7% | 32% |
Chi phí quản lý | -312 | -397 | 27% | -517 | -769 | 49% | 54% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -92 | 22 | N.M. | -60 | -117 | 94% | N.M |
Thu nhập tài chính thuần | 140 | 223 | 59% | 291 | 563 | 94% | 79% |
Chi phí tài chính thuần | -44 | -25 | -42% | -58 | -59 | 1% | 25% |
Thu nhập từ liên doanh FSO/FPSO | 237 | 230 | -3% | 434 | 444 | 2% | 56% |
Lãi/lỗ ngoài HĐKD ròng khác | 41 | 3 | -92% | 44 | 6 | -86% | N.M. |
LNTT | 283 | 453 | 60% | 650 | 837 | 29% | 64% |
LNST | 210 | 319 | 52% | 515 | 619 | 20% | 61% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 196 | 361 | 85% | 496 | 692 | 40% | 75% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (*) | 182 | 361 | 98% | 452 | 676 | 50% | 60% |
Nguồn: PVS, Vietcap. Lưu ý: (*) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm tác động của chi phí dự phòng cho sự cố kỹ thuật tại FSO MV12 và chi phí dự phòng cho rủi ro chấm dứt hợp đồng của kho nổi FPSO Lam Sơn. Chúng tôi coi chi phí/lợi nhuận từ trích lập/hoàn nhập dự phòng bảo hành M&C (ghi nhận vào phần lợi nhuận khác) là một khoản mục cốt lõi, vì đây là hoạt động cốt lõi đối với bất kỳ nhà thầu nào. Chúng tôi cũng loại trừ tác động của lỗ tỷ giá.
Hình 2: Chi tiết doanh thu, lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PVS trong giai đoạn 6T 2025
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | % Dự báo |
Doanh thu | 5.572 | 7.383 | 33% | 9.281 | 13.396 | 44% | 37% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 632 | 444 | -30% | 1.054 | 922 | -12% | 39% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 563 | 652 | 16% | 1.111 | 1.274 | 15% | 53% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 121 | 153 | 26% | 226 | 240 | 6% | 43% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 377 | 593 | 57% | 712 | 915 | 29% | 56% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 3.095 | 4.803 | 55% | 4.898 | 8.821 | 80% | 35% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 586 | 659 | 12% | 983 | 1.061 | 8% | 33% |
Khác | 198 | 80 | -60% | 299 | 164 | -45% | 24% |
LN gộp | 241 | 441 | 83% | 499 | 698 | 40% | 44% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 55 | 69 | 25% | 103 | 129 | 26% | 53% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 24 | 37 | 52% | 46 | 68 | -45% | 35% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 38 | 23 | -39% | 51 | 33 | -36% | 65% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 77 | 93 | 21% | 158 | 176 | 11% | 54% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 8 | 170 | 2025% | 60 | 218 | 262% | 57% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 34 | 18 | -46% | 67 | 42 | -37% | 14% |
Khác | 4 | 31 | 666% | 15 | 33 | 122% | 42% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên LN gộp | 4,3% | 6,0% | 1,7 | 5,4% | 5,2% | -0,2 |
|
Tàu dịch vụ (OSV) | 8,7% | 15,5% | 6,8 | 9,8% | 14,0% | 4,3 |
|
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 4,3% | 5,6% | 1,3 | 26,9% | 12,9% | -14,1 |
|
Khảo sát Địa chấn & ROV | 31,7% | 15,3% | -16,5 | 22,5% | 13,6% | -8,9 |
|
Căn cứ cảng dịch vụ | 20,5% | 15,7% | -4,8 | 22,2% | 19,2% | -3,0 |
|
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 0,3% | 3,5% | 3,3 | 1,2% | 2,5% | 1,2 |
|
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 5,7% | 2,8% | -2,9 | 6,8% | 3,9% | -2,8 |
|
Khác | 2,0% | 38,6% | 36,6 | 5,0% | 20,2% | 15,2 |
|
Nguồn:PVS, Vietcap.
Powered by Froala Editor