- PVS đã công bố KQKD quý 1/2025 với doanh thu đạt 6 nghìn tỷ đồng (+62% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 332 tỷ đồng (+10% YoY). Mức tăng trưởng của LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo chủ yếu đến từ: (1) mức tăng gấp 2,2 lần của thu nhập tài chính ròng lên mức 340 tỷ đồng (bao gồm khoản lãi tỷ giá 125 tỷ đồng và khoản lãi không thường xuyên đến từ việc đánh giá lại tài sản là 130 tỷ đồng), cùng với (2) mức tăng trưởng 8% YoY của thu nhập từ liên doanh FSO/FPSO, các yếu tố này bù đắp cho (3) sự sụt giảm của lợi nhuận từ HĐKD do chi phí quản lý (G&A) tăng cao.
- Tăng trưởng doanh thu chủ yếu được dẫn dắt bởi mức tăng mạnh gấp 2,2 lần YoY của doanh thu mảng cơ khí & xây lắp (M&C), mà chúng tôi cho rằng là nhờ tiến độ tích cực của các hợp đồng EPCI liên quan đến dự án Lô B (hợp đồng số 1–3) và 33 chân đế trụ điện gió cho dự án Greater Changhua. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp tổng hợp đã giảm xuống còn 4,3%, chủ yếu do biên lợi nhuận gộp của mảng M&C giảm xuống mức 1,2%. Kết quả này nhìn chung phù hợp với mức dự báo cả năm của chúng tôi là 1,5%, mà chúng tôi cho rằng là do (1) PVS tiếp tục hạch toán vốn đầu tư XDCB vào giá vốn hàng bán (COGS) cho việc mở rộng hoạt động M&C điện gió ngoài khơi, và (2) công ty tăng trích lập dự phòng bảo hành xây dựng cho các dự án điện gió ngoài khơi.
- Chi phí G&A tăng 82% YoY, chủ yếu do (1) chi phí nhân công và thuê ngoài lần lượt tăng 33% và 41% YoY, và (2) khoản chi phí không thường xuyên từ việc trích lập dự phòng bổ sung 110 tỷ đồng. Chúng tôi lưu ý rằng PVS đã hoàn nhập 78 tỷ đồng dự phòng phải trả tiền thuê đất (liên quan đến công ty con Sao Mai – Bến Đình mà công ty sở hữu 51% cổ phần), qua đó cho thấy tín hiệu tích cực trong quá trình làm việc với cơ quan thuế.
- Tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn tăng lên mức 16,5 nghìn tỷ đồng (+76% YoY, +8% QoQ), thúc đẩy tỷ lệ tiền mặt ròng/vốn chủ sở hữu lên mức 99%. Tính đến quý 1/2025, PVS đã ghi nhận (1) mức chi phí phải trả ngắn hạn lên đến 6,2 nghìn tỷ đồng (gấp 3,4 lần YoY; +33% QoQ) và (2) khoản khách hàng trả tiền trước dài hạn là 1,7 nghìn tỷ đồng (gấp 2,2 lần YoY; -5% QoQ), qua đó phản ánh lượng backlog dồi dào của công ty.
- Chúng tôi hiện không nhận thấy khả năng điều chỉnh đáng kể đối với dự báo lợi nhuận năm 2025 của chúng tôi, với doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS quý 1 lần lượt hoàn thành 17% và 36% dự báo năm 2025 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi hoàn thành 28% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi, từ đó củng cố quan điểm rằng PVS hiện đang phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi nhờ lượng backlog lớn.
- Chúng tôi hiện tiếp tục duy trì khuyến nghị MUA đối với PVS với giá mục tiêu là 44.900 đồng/cổ phiếu. Vui lòng xem thêm Báo cáo cập nhật mới nhất của chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Hình 1: KQKD quý 1/2025 của PVS
Tỷ đồng | Quý | Quý | YoY | % Dự báo năm |
Doanh thu | 3.710 | 6.014 | 62% | 17% |
Lợi nhuận gộp | 258 | 257 | -1% | 16% |
Chi phí bán hàng & marketing | -22 | -23 | 3% | 16% |
Chi phí quản lý | -205 | -373 | 82% | 26% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 32 | -138 | N.M. | N.M. |
Thu nhập tài chính thuần | 151 | 340 | 126% | 48% |
Chi phí tài chính thuần | -14 | -34 | 139% | 14% |
Thu nhập từ liên doanh FSO/FPSO | 197 | 213 | 8% | 27% |
Lãi/lỗ ngoài HĐKD ròng khác | 3 | 3 | 5% | N.M. |
LNTT | 368 | 384 | 4% | 30% |
LNST | 305 | 300 | -2% | 30% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 301 | 332 | 10% | 36% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (*) | 270 | 316 | 17% | 28% |
Nguồn: PVS, Vietcap. Lưu ý: (*) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm ảnh hưởng từ chi phí dự phòng cho sự cố kỹ thuật tại FSO MV12 và chi phí dự phòng rủi ro chấm dứt hợp đồng của kho nổi FPSO Lam Sơn. Chúng tôi xem khoản chi phí/lợi nhuận từ khoản dự phòng/hoàn nhập đảm bảo cho mảng M&C (ghi nhận trong lợi nhuận khác) là khoản mục cốt lõi khi khoản mục này sẽ phát sinh nếu quá trình xây dựng được thực hiện. Chúng tôi cũng loại bỏ tác động của lỗ tỷ giá.
Hình 2: Chi tiết doanh thu, lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PVS trong quý 1/2025
Tỷ đồng | Quý | Quý | YoY | % Dự báo năm |
Doanh thu | 3.710 | 6.014 | 62% | 17% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 422 | 478 | 13% | 20% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 547 | 622 | 14% | 26% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 105 | 87 | -17% | 16% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 335 | 322 | -4% | 20% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 1.802 | 4.018 | 123% | 16% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 397 | 402 | 1% | 13% |
Khác | 101 | 84 | -17% | 12% |
LN gộp | 258 | 257 | -1% | 16% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 47 | 60 | 27% | 25% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 22 | 31 | 43% | 16% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 12 | 9 | -26% | 18% |
Căn cứ cảng dịch vụ | 81 | 83 | 2% | 25% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 52 | 48 | -8% | 13% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 33 | 23 | -29% | 8% |
Khác | 11 | 2 | -79% | 3% |
|
|
| Δ điểm % |
|
Biên LN gộp | 7,0% | 4,3% | -2,7 |
|
Tàu dịch vụ (OSV) | 11,3% | 12,6% | 1,4 |
|
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 4,0% | 5,0% | 1,0 |
|
Khảo sát Địa chấn & ROV | 11,9% | 10,6% | -1,3 |
|
Căn cứ cảng dịch vụ | 24,1% | 25,6% | 1,6 |
|
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 2,9% | 1,2% | -1,7 |
|
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 8,3% | 5,8% | -2,5 |
|
Khác | 10,9% | 2,7% | -8,1 |
|
Nguồn: PVS, Vietcap
Powered by Froala Editor