- Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí (PVD) công bố KQKD quý 1/2022 với doanh thu đạt 59,6 triệu USD (-17% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 6,1 triệu USD (-6% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi giảm mạnh 57% YoY đạt 3,4 triệu USD, chủ yếu do (1) lợi nhuận gộp của mảng khoan giảm 66% YoY, ảnh hưởng tác động tích cực từ (2) lợi nhuận gộp từ dịch vụ liên quan đến giếng khoan tăng 2,2 lần YoY và (3) sự phục hồi trong lợi nhuận từ các công ty liên kết (chuyển sang dương 1,2 triệu USD so với lỗ trong quý 1/2024).
- KQKD thấp của mảng khoan chủ yếu do giàn khoan PVD VI thực hiện bảo trì, bảo dưỡng lớn, dẫn đến hiệu suất hoạt động bình quân của giàn khoan tự nâng của PVD giảm 24 điểm phần trăm so YoY (đạt 76% trong quý 1/2025 so với 100% trong quý 1/2024), và giá thuê ngày trung bình của giàn khoan tự nâng của PVD giảm nhẹ 2% YoY (ước tính của chúng tôi). Trong khi đó, mảng dịch vụ liên quan đến giếng khoan và đóng góp từ các công ty liên kết hưởng lợi từ sự phục hồi mạnh mẽ trong hoạt động khai thác & thăm dò (E&P) tại Việt Nam. Chúng tôi lưu ý rằng chi phí khấu hao trong quý 1 là 8,2 triệu USD, đi ngang so với cùng kỳ năm trước mặc dù hiệu suất hoạt động giảm so với cùng kỳ năm trước.
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm nhẹ hơn so với LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi nhờ (1) lỗ tỷ giá giảm 41% YoY và (2) thu nhập ròng khác đạt 2,0 triệu USD (so với khoản lỗ 0,5 triệu USD trong quý 1/2024). Thu nhập ròng khác đến từ việc ghi nhận một phần lợi nhuận từ việc thoái vốn giàn khoan đất liền 11 (tổng cộng 4,0 triệu USD, trong đó 2,0 triệu USD được ghi nhận trong quý 4/2024).
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi cho PVD, do hiệu suất hoạt động của giàn khoan tự nâng thấp hơn dự kiến. doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi quý 1 chỉ lần lượt tương đương 19% và 9% dự báo cả năm của chúng tôi.
KQKD quý 1/2025 của PVD
Triệu USD | Q1 2024 | Q1 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Giá dầu Brent (USD/thùng) | 82 | 75 | -8% | 109% |
Giá thuê ngày của giàn khoan tự nâng (USD/ngày) (*) | 93.800 | 92.257 | -2% | 80% |
Hiệu suất hoạt động của giàn khoan tự nâng % (*) | 100% | 76% | -24,0 điểm % | 79% |
Doanh thu | 72,0 | 59,6 | -17% | 19% |
Giá vốn hàng bán | -53,5 | -48,9 | -9% | 20% |
Lợi nhuận gộp | 18,5 | 10,7 | -42% | 15% |
Chi phí bán hàng và marketing | -0,1 | -0,2 | 225% | 31% |
Chi phí quản lý (GA) | -4,8 | -4,4 | -8% | 19% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 13,7 | 6,1 | -55% | 13% |
Thu nhập tài chính | 1,1 | 1,7 | 56% | 26% |
Chi phí tài chính | -5,0 | -3,3 | -34% | 26% |
Trong đó: chi phí lãi vay | -2,9 | -2,0 | -29% | 22% |
Lợi nhuận được chia từ CTLK | -0,4 | 1,2 | N.M. | 43% |
Thu nhập/lỗ ròng khác | -0,5 | 2,0 | N.M. | N.M. |
LNTT | 8,8 | 7,8 | -12% | 18% |
Chi phí thuế thu nhập | -2,7 | -2,1 | -22% | 24% |
LNST | 6,1 | 5,7 | -7% | 16% |
Lợi ích CĐTS | 0,4 | 0,4 | 2% | 19% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 6,5 | 6,1 | -6% | 16% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (**) | 7,9 | 3,4 | -57% | 9% |
EBITDA | 21,8 | 14,3 | -34% | 17% |
Nguồn: PVD, Vietcap. Lưu ý: (*) Ước tính của Vietcap; (**) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm tác động từ dự phòng nợ xấu của PVEP, hoàn nhập thuế thực hiện khấu trừ tại nguồn (xảy ra khi giàn khoan hoạt động tại Malaysia), hoàn nhập quỹ khoa học, lỗ tỷ giá, và lợi nhuận một lần.
Powered by Froala Editor